Hotline

HOTLINE:

0855553494

Ambroxol 30mg tan đàm trong bệnh lý hô hấp (10 vỉ x 10 viên

  •  Mã sản phẩm: Ambroxol 30mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 29
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị ho, làm tiêu chất nhầy.
    • Hoạt chất: Ambroxol
    • Thương hiệu: Domesco (Việt Nam) 
    • Nhà sản xuất: Domesco 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nang cứng
    • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-27370-17
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

- Ambroxol hydroclorid 30 mg

- Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose PH102, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Nang cứng gelatin số 1.

Công dụng (Chỉ định)

Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

Dùng uống với nước sau khi ăn.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 - 60 mg/lần, 2 lần/ngày.

Trẻ em 5 -10 tuổi: 30 mg/lần, ngày 2 lần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần khác của thuốc.

- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, nếu không đỡ phải thăm khám lại.

- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:

Các cơ quan

Tần suất (*)

Các phản ứng không mong muốn

Tiêu hóa

Thường gặp

Tai biến nhẹ

Bộ phận khác

Ít gặp

Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp

Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô và tăng các transaminase.

(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau:

Thường gặp (ADR > 1/100), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (ADR <1/1000).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng điều trị nếu cần thiết.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin) vì phối hợp không hợp lý.

Quá liều

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:

Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều.

Cách xử trí quá liều

Nếu xảy ra, cẩn ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thai kỳ và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai, cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

- Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc long đờm, tiêu chất nhầy.

Mã ATC: R05CB06

- Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nếu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.

- Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang.Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang.

Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.

Dược động học

Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống, thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%.Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7-12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan.Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.

Đặc điểm

Viên nang cứng (xanh - vàng nhạt).

Thông tin khác

Khuyến cáo

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.

- Để xa tầm tay trẻ em.