Hotline

HOTLINE:

0855553494

Amxolmuc 30mg tan đàm trong bệnh lý hô hấp (10 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Amxolmuc 30mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 37
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị ho có đờm, tiêu chất nhầy phế quản.
    • Hoạt chất: Ambroxol
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em trên 10 tuổi
    • Thương hiệu: Pymepharco (Việt Nam) 
    • Nhà sản xuất: Pymepharco 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nang cứng
    • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-25378-16
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

Ambroxol hydroclorid 30mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon, crospovidon, talc, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.

Cách dùng - Liều dùng

Nên uống thuốc với nước sau khi ăn.

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 - 60 mg/lần, 2 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.

- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

Viên nang cứng AMXOLMUC có chứa lactose monohydrat - được dùng như một thành phần không có hoạt tính, cần thận trọng với bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp lactose do thiếu hụt enzym lactase ruột hoặc không hấp thụ glucose - galactose do có thể dẫn đến đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó chịu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thuốc được dung nạp tốt.

Có thể có tác dụng không mong muốn nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.

Ít gặp: Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

- Dùng ambroxol chung với các kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin...) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin): Phối hợp không hợp lý.

- Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Quá liều

Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng.

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa mẹ.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên nang cứng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy. Trong một vài trường hợp, ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.

Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng đối với bệnh nhân tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi rõ rệt cho những bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn nặng.

Dược động học

Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn khi dùng liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0.5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Khoảng 30% liều uống được thải trừ qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận khoảng 90%.