Hotline

HOTLINE:

0855553494

Philclonestyl 125mg giãn cơ, trị đau do co cứng cơ (5 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Philclonestyl 125mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 204
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị đau do co cứng cơ trong các bệnh liên quan đến cơ xương.
    • Hoạt chất: Chlorphenesin
    • Thương hiệu: Boston (Mỹ)
    • Nhà sản xuất: Boston
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén bao đường
    • Cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
    • Số đăng kí: VD-31610-19
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén bao đường có chứa:

Thành phần hoạt chất: Clorphenesin carbamat 125mg.

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể (type 101), lactose monohydrat, pregelatinized starch, polysorbat 80, natri croscarmellose, magnesi stearat, silicon dioxyd, hypromellose 615, hypromellose 606, polyethylen glycol 6000, đường trắng, gôm arabic, povidon K30, bột talc, titan dioxyd, màu đỏ số 3, màu xanh số 1, sáp camauba.

 

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị đau do co cứng cơ trong các bệnh liên quan đến cơ xương như đau cột sống thắt lưng, thoái hóa đốt sống, thoát vị đĩa đệm, múa giật, viêm cột sống, hội chứng cổ vai cánh tay.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: PHILCLONESTYL được dùng bằng đường uống.

Liều dùng:

Liều thông thường ở người lớn là 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

Thời gian điều trị thuốc không quá 8 tuần.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được chứng minh.

Không có nghiên cứu cụ thể được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy giảm chức năng gan, người cao tuổi, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên những đối tượng bệnh nhân này.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh gan hoặc suy giảm chức năng gan, bệnh nhân suy thận.

Không nên dùng thuốc quá 8 tuần.

Không dùng thuốc cho trẻ em do độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với đối tượng này chưa được xác định.

Trong thành phần có chứa đường trắng nên không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose/galactose hay thiếu hụt sucrase isomaltase.

Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose vì thuốc có chứa lactose.

Cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu đỏ số 3, màu xanh số 1 nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Trong 16.400 bệnh nhân được điều trị có 431 tác dụng không mong muốn gặp ở 391 bệnh nhân (2,38%). Các tác dụng phụ chính như đau bụng (109 trường hợp), khó tiêu (63 trường hợp), phát ban (46 trường hợp), buồn nôn (45 trường hợp).

Các tác dụng phụ nghiêm trọng:

+ Sốc (tần suất chưa rõ): Bởi vì sốc thuốc có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.

+ Hoại tử thượng bì nhiễm độc-hội chứng Lyell (tần suất chưa rõ): Bởi vì hội chứng Lyell có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.

Các tác dụng phụ khác:

Tần suất được phân loại như sau: Rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100 đến < 1/10), ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (>1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Hệ cơ quan

Tần suất

Ít gặp

Hiếm gặp

Chưa rõ

Hệ thần kinh

Chóng mặt, choáng, buồn ngủ

Đau đầu, khó chịu, yếu ớt

 

Hệ tiêu hóa

Đau bụng (đau dạ dày, khó chịu dạ dày)

Khó tiêu (đầy hơi, nặng bụng, ợ nóng, mất cảm giác ngon miệng)

Rối loạn tiêu hóa

Tiêu chảy, táo bón, khô miệng

Nóng lưỡi, buồn nôn

 

Hệ thống tạo máu

 

 

 

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

Da và tổ chức dưới da

Quá mẫn (ban da, phát ban)

Phù, sưng, ngứa, viêm miệng

Cảm giác nóng

 

Tương tác với các thuốc khác

Các tương tác của thuốc với các thuốc khác

- Các dẫn xuất phenothiazin (như clopromazin), chất ức chế thần kinh trung ương (như dẫn xuất acid barbituric), chất ức chế MAO: Có thể làm tăng tác dụng của clophenesin và ngược lại. Do đó cần chú ý để giảm liều.

Các tương tác khác

- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc có thể tăng khi dùng đồng thời với rượu.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Quá liều

Quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Xử trí

Khi xảy ra quá liều, làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn và rửa nước muối để làm giảm hấp thu, đồng thời phải áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Thai kỳ và cho con bú

Độ an toàn khi dùng clorphenesin carbamat ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định. Do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi lợi ích của việc điều trị vượt trội so với nguy cơ.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Ép vi bấm A1/PVC. Hộp 05 vi x 10 viên nén bao đường.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Dược lực học

Clorphenesin carbamat là một chất giãn cơ liên quan đến mephenesin, cơ chế tác dụng của thuốc có thể do tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Dược động học

Clorphenesin carbamat được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 1 đến 3 giờ.

Một phần thuốc được chuyển hóa ở gan chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid.

Clorphenesin carbamat được đào thải qua thận. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2,3 - 5 giờ.

Đặc điểm

Viên nén bao đường màu hồng đậm, hai mặt khum, cạnh và thành viên lành lặn.