Thành phần
Hoạt chất: Aescin/Escin 20mg
Tá dược vđ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị thiểu năng tĩnh mạch mãn tính, giãn tĩnh mạch chân, trĩ.
Điều trị viêm tĩnh mạch chân.
Phòng và điều trị tụ máu, chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng để uống.
Người lớn: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc sau khi ăn và uống với nhiều nước. Với mục đích phòng ngừa nên dùng trước khi phẫu thuật ít nhất 16 tiếng.
Sau 2 - 3 tháng điều trị có thể dùng liều duy trì với 40mg (2 viên) mỗi lần, ngày uống 2 lần.
Người già: Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng aescin cho những bệnh nhân:
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tuyệt đối không dùng cho những bệnh nhân suy thận cấp.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Trong suốt thời gian sử dụng liệu pháp điều trị với alpha - escin, phải kiểm tra chức năng thận.
Không nên sử dụng aescin với bệnh nhân có tiền sử bệnh không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose.
Aescin có chứa chất tạo màu vàng cam (E 110) có thể gây các phản ứng dị ứng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi mề đay.
Hay gặp: Rối loạn đường tiêu hóa.
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Tương tác với các thuốc khác
Với bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai, có thể tăng gấp đôi liều dùng aescin.
Aescin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông. Kháng sinh cephalosporin có thể tăng tác dụng của aescin.
Nên tránh dùng đồng thời aescin với kháng sinh nhóm aminoglycosid do khả năng tăng độc tính của kháng sinh nhóm aminoglycosid trên thận.
Bảo quản
Dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc hộp 1 vỉ, hộp 10 vỉ x 30 viên nén bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.