Thành phần
Hoạt chất: Allopurinol 300mg.
Tá dược: Lactose, starch 1500, Povidon, Màu sunset yellow, Croscarmellose sodium, Aerosil vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng (Chỉ định)
Bệnh gút mãn tính, chứng tăng acid uric - huyết thứ phát hay do điều trị bằng tia X hoặc thuốc hóa trị liệu các bệnh tăng bạch cầu và ung thư.
Dùng trị bệnh sỏi thận.
Cách dùng - Liều dùng
Uống sau các bữa ăn.
- Bệnh gút, các chứng tăng acid uric - huyết: Liều tối thiểu cho người lớn là 100mg. Trung bình 200 - 400mg, chia 2 - 4 lần. Bệnh nặng có thể uống 600 - 800mg/24 giờ.
- Bệnh ung thư: 600 - 800mg/ngày, từng đợt 2 - 3 ngày.
- Bệnh vẩy nến: 100 - 400mg/ngày, chia 3 - 4 lần.
- Trẻ em từ 6 -15 tuổi: Ngày uống 3 lần x 100mg.
- Dưới 6 tuổi: Ngày uống 3 lần x 50mg/lần hay 8mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Liều tối đa ban đầu được khuyến khích cho những người có suy thận: Uống liều hàng ngày 100mg, chỉ tăng liều khi hiệu quả không đáp ứng. Liều ít hơn 100mg/ngày hoặc 100mg trong khoảng thời gian dài hơn 1 ngày được khuyến nghị cho những người có suy thận nặng. Do thiếu chính xác của các giá trị thanh thải creatinine, nó gợi ý rằng, nếu có sẵn phương tiện để theo dõi, liều allopurinol phải được điều chỉnh để duy trì nồng độ huyết tương-oxypurinol dưới 100 micromol/lít (15,2 microgram/mL). Một liều đề nghị thay thế cho các bệnh nhân cần chạy thận hai hoặc ba lần hàng tuần là 300 - 400mg allopurinol ngay sau khi chạy thận.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Dị ứng với allopurinol.
- Không được kết hợp với xanturic.
- Trong cơn gút cấp.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay nếu thấy dấu hiệu đầu tiên nổi mẩn da, tiểu đau, tiểu máu, kích thích mắt hay sưng môi hoặc miệng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Buồn nôn, tiêu chảy, mẫn đỏ ngoài da kèm sốt nhẹ, tăng phosphatase kiềm, tăng SGOT/ SGPT, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.
* Chú ý: Khi điều trị thuốc này nên uống nhiều nước để thuốc thải trừ được dễ dàng. Phải ngưng ngay thuốc khi có dị ứng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Amoxicillin hay Ampicillin: gia tăng nhịp độ nổi mẫn da ở người bệnh.
- Chlorpropamide (bệnh nhân suy thận): nguy cơ hạ glucose huyết thứ phát.
Quá liều
- Trường hợp quá liều, xử trí bằng cách chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
Thai kỳ và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Allopurinol dùng để chữa tăng uric acid huyết liên quan đến bệnh gút mãn tính. Allopurinol ức chế quá trình hình thành acid uric, chất bị ức chế đó là xanthin oxydase, là một enzym làm chất xúc tác tổng hợp sinh học của acid uric. Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric trong máu và lượng urat trong huyết tương và nước tiểu và các tiền chất oxypurin, phòng ngừa và điều trị sỏi thận gây ra bởi sự tích tụ của canxi oxalat (với sự có mặt của hyperuricosuria) và 2,8 - dihydroxyadenine. Vậy allopurinol làm giảm sản xuất acid uric.
- Allopurinol và chất chuyển hóa của nó là oxypurinol cùng ức chế enzym xanthin oxydase có hiệu quả lớn trong điều trị, tỉ lệ acid uric sẽ giảm sau 24 - 48 giờ.
Dược động học
- Allopurinol hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa sau khi uống 4 giờ.
- Allopurinol ít liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố là 0.61/kg.
- Allopurinol chuyển hóa thành oxypurinol còn hoạt tính.
- Allopurinol thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa, thời gian bán thải khoảng 1 giờ.