Hotline

HOTLINE:

0855553494

Alphachymotrypsin USAR 4200IU trị phù nề sau chấn thương (100 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Alphachymotrypsin USAR 4200IU
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 35
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
    • Hoạt chất: Alpha Chymotrypsin
    • Thương hiệu: Usarichpharm (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Dược phẩm Phong Phú
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Cách đóng gói: Hộp 100 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.  
    • Số đăng kí: VD-31821-19
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Thành phần dược chất: Alphachymotrypsin 4,2mg.

(Tương đương 4200 đơn vị Chymotrypsin USP và được tính trên nguyên liệu có hàm lượng 1000 đơn vị USP/mg)

Thành phần tá dược: Hương bạc hà bột, P.E.G 6000, Magnesi stearate, Mannitol.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

 

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: uống hoặc ngậm dưới lưỡi.

Liều dùng: Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật: Uống 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày. Hoặc ngậm dưới lưỡi 4 - 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Dị ứng với thành phần của thuốc. Bệnh nhân giảm alpha - 1 antitrypsine.

Người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó dông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng: Bệnh nhân COPD, đặc biệt khí phế thủng và hội chứng thận hư.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.

Chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác với các thuốc khác

Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.

Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba, đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị mất hoạt tính khi đun sôi.

Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcysteine, một thuốc dùng để làm tan đàm hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm tăng hiệu lực của chúng.

Quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.

Bảo quản

Điều kiện bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt dộ dưới 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 100 vỉ X 10 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

Dược lực học

Nhóm dược lý: Enzym thủy phân protein (trợ giúp phẫu thuật)

Mã ATC: B06AA04

Cơ chế tác dụng:

Alpha chymotrypsin là enzyme được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alpha chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết protid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch enzym 1:5.000 thường có tác dụng phân hủy dây chằng treo thủy tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch 1:10.000 trong khoảng 4 phút. Vào những năm 1960 đến 1980, việc sử dụng chymotrypsin trong phẫu thuật đục thủy tinh thể khá phổ biến nhưng nay đã được thay thế bằng những tiếp cận ngoại khoa tinh xảo hơn, ngoại trừ việc đặt lại các tinh thể bị di lệch.

Chymotrypsin cũng duợc sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Đặc điểm

Viên nén tròn màu trắng, hai mặt viên trơn, vị ngọt, mùi thơm bạc hà, cạnh và thành viên lành lặn.