Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất: L-cystin 500mg.
Tá dược: dầu đậu nành, sáp ong trắng, lecithin, polysorbat 80, gelatin, glycerin đậm đặc, dung dịch D-sorbitol, ethyl vanillin, titanium oxid, màu vàng số 5, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
AMEPOX soft capsule được chỉ định trong các trường hợp:
- Sạm da do tàn nhang, nám da, da rám nắng.
- Viêm da do thuốc.
- Chàm dị ứng, nổi mày đay, phát ban.
- Viêm giác mạc, loét và tổn thương biểu mô giác mạc.
- Rụng tóc, gãy tóc.
- Mụn trứng cá.
- Bồi bổ cơ thể, cải thiện chức năng gan.
Cách dùng - Liều dùng
- Liều thông thường là 2 - 4 viên (1,0g - 2,0g) mỗi ngày, liên tục trong 2 - 3 tháng hay 10 - 20 ngày mỗi tháng.
- Người cao tuổi: liều chỉ định trên dùng cả trong trường hợp người cao tuổi.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: dùng ½ liều người lớn (1 - 2 viên/ngày).
Liều dùng và thời gian điều trị có thể được điều chỉnh bởi bác sĩ và tình trạng của bệnh nhân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Hôn mê gan.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không nên dùng cho bệnh nhân bị cystin niệu, trẻ em < 6 tuổi.
- Nên ngừng dùng thuốc khi bệnh về dạ dày, ruột.
- Thực hiện đúng theo phác đồ điều trị.
- Trẻ em dùng thuốc phải có sự kiểm soát của người lớn.
- Nếu các triệu chứng bệnh không cải thiện sau một tháng dùng thuốc, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Đôi khi có các triệu chứng như buồn nôn, hiếm khi bị tiêu chảy, khát nước và đau dạ dàỵ nhẹ. Vài trường hợp có thể tăng mụn trứng cá nhẹ ở giai đoạn đầu dùng thuốc, đây là tác dụng loại bỏ chất cặn bã ở da của thuốc và sẽ hết khi tiếp tục điều trị.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có dữ liệu đầy đủ cho tương tác thuốc với thuốc khác.
Quá liều
Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều.
Trong trường hợp bệnh nhân có dấu hiệu bất thường do dùng thuốc quá liều, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc kịp thời.
Thai kỳ và cho con bú
Không ảnh hưởng.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 vỉ x 5 viên.
Hạn dùng
36 tháng từ ngày sản xuất.
Dược lực học
L-Cystin là một amino acid tự nhiên, có tác dụng tăng chuyển hóa protein. L-Cystin ức chế Collagenase-ezym phá hủy chất tạo keo, làm hư hại giác mạc. Collagenase được tạo thành ở nơi tổn thương giác mạc gây ra do chấn thương, hóa chất, virus hoặc vi khuẩn.
Trong thành phần L-Cystin có chứa gốc -SH, có tác dụng khử các gốc tự do, là tác nhân đóng vai trò chủ yếu trong nhiều bệnh thoái hóa và lão hóa (như đục thủy tinh thể, đái đường, ung thư, viêm gan, viêm khớp...).
L-cystin là một thành phần cơ bản của các chất nền (18% trong tóc, 14% trong móng) và chiếm một tỷ lệ ít hơn trong da (2 đến 4%). L-cystin tham gia vào quá trình tổng hợp keratin của tóc và móng. Nó thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào mầm ở các vùng tạo chất sừng và có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của các chất nền.
L-Cystin có đủ trong hắc tố bào sẽ tác dụng với dopaquinon tạo ra cystinydopa có tác dụng điều chỉnh sự cấu tạo hắc tố ở da, giúp làm điều trị các vết thâm nám do các nguyên nhân khác nhau.
Dược động học
L-cystin hấp thu tích cực từ đường ruột, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được từ 1 - 6 giờ sau khi uống.
L-cỵstin được phân bố chủ yếu ở gan và có ở bề mặt cơ thể sau 5 giờ.
Thuốc được chuyển hóa qua gan, thải trừ chủ yếu qua mật, 21% liều L-cystin được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.