Thành phần
Mỗi viên chứa:
Lornoxicam 4mg.
Tá dược: Lactose, PVP K30, Tinh bột mì, Eudragit E 100, Natri starch glycolat, Avicel, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Candurin silver sheen, Quinolin yellow lake, vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị ngắn hạn từ đau nhẹ đến đau vừa. Điều trị triệu chứng đau trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
Điều trị đau:
- Uống từ 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 4 viên.
Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp:
- Liều hàng ngày ban đầu: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Liều duy trì không được vượt quá 4 viên mỗi ngày.
Giảm liều trong nhóm đặc biệt:
- Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì giảm xuống còn 3 viên mỗi ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
Rối loạn chảy máu và đông máu.
Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 micromol/L).
Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
Bệnh nhân suy tim nặng.
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và phẫu thuật cấp.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Có tiền sử loét dạ dày và chảy máu; xuất huyết mạch máu não trước, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm. Khi điều trị bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận.
Bệnh gan.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ARBUNTEC 4 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất thường gặp, ADR > 1/10
- Nhức đau nhẹ và chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy và nôn mửa.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.
- Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.
- Thần kinh: Chóng mặt, ù tai.
- Suy tim, nhịp tim nhanh, nhịp tim bất thường, cảm giác đỏ mặt.
- Dạ dày-ruột: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, loét miệng, khô miệng.
- Gan: Tăng transaminae.
- Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, phù mạch, nổi mề đay.
- Rụng tóc.
- Đau khớp.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
- Hô hấp: Viêm họng.
- Huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, suy nhược.
- Da: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ (phản ứng của cơ thể thường gặp do sưng mặt, đỏ bừng, khó thở và chóng mặt).
- Thần kinh: Nhầm lẫn, căng thẳng, kích động, cảm thấy buồn ngủ (buồn ngủ), mất ngủ (cảm giác ngứa ran), cảm giác bất thường về vị giác, run, rối loạn thị giác.
- Cao huyết áp.
- Chảy máu, bầm tím, thời gian chảy máu kéo dài.
- Khó thở (thở nhanh), ho, co thắt phế quản.
- Dạ dày-ruột: Loét, ói ra máu, chảy máu dạ dày ruột, phân đen.
- Viêm ở miệng, viêm thực vật (viêm dạ dày), trào ngược dạ dày-thực quản, khó nuốt, viêm stomatitis aphthous (viêm loét), viêm lưỡi.
- Gan: Chức năng gan bất thường.
- Các vấn đề về da: Như chàm, phát ban.
- Đau xương, chuột rút cơ, đau cơ.
- Các vấn đề tiết niệu như tiểu đêm hoặc sự gia tăng mức độ urê và creatinin trong máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tổn thương gan, viêm gan, vàng da, ứ mật.
- Bầm tím, phù nề, rối loạn da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử lớp biểu bì độc).
- Viêm màng não vô trùng.
- Tác dụng của NSAID: Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu hạt, thiếu máu bất định, thiếu máu tan huyết, độc tính ở thận.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn:
- Nếu có các dấu hiệu của tác dụng không mong muốn xảy ra, hãy báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sỹ của bạn.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời lornoxicam và thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Sulphonylure: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: Tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Thuốc lợi tiểu: Giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu vong, NSAID chống lại tác dụng lợi tiểu furosemid.
Ức chế men chuyển: Ảnh hưởng của các chất ức chế ACE có thể làm giảm và có nguy cơ suy thận cấp.
Liti: Có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ liti trong máu và do đó khả năng tăng tác dụng phụ. Tránh sử dụng đồng thời.
Methotrexat: Làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.
Digoxin: Giảm độ thanh thải thận của digoxin.
Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và chất ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.
Quá liều
Triệu chứng:
Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng gan và thận, rối loạn đông máu.
Điều trị:
Trong trường hợp dùng quá liều thật hay nghi ngờ, các thuốc phải được thu hồi. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ thời kỳ mang thai
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ thời kỳ cho con bú
Do không biết lornoxicam có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sừ dụng cho người mẹ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 03 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Lornoxicam (chlortenoxicam), là thuốc kháng viêm không steroid mới (NSAID) của nhóm oxicam, tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt.
Cơ chế hoạt động của lornoxicam một phần dựa trên sự ức chế sự tổng hợp prostaglandin (ức chế enzym cyclo-oxygenase).
Dược động học
Lomoxicam được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Nồng độ tối đa đạt được sau khoảng 1 đến 2 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối (tính theo AUC của lornoxicam là 90-100%).
Thời gian bán thải trung bình là 3-4 giờ.
Lornoxicam đã được tìm thấy trong huyết tương ở dạng không thay đổi và như chất chuyển hóa hydroxy của nó. Các chất chuyển hóa hydroxy không có tác động dược lý.
Lornoxicam liên kết với protein huyết tương khoảng 99% và không phụ thuộc nồng độ.
Lornoxicam được chuyển hóa hoàn toàn, khoảng 2/3 được đào thải qua gan và 1/3 qua thận dưới dạng chất không hoạt động.
Lornoxicam được chuyển hóa bởi cytochrom P450 2C9.
Thông tin khác
CÁC DẤU HIỆU CẦN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO:
Nên uống thuốc với nhiều nước.