Thành phần
Liraglutide (chất tương tự peptide-1 giống glucagon người (GLP-1) sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae).
Công dụng (Chỉ định)
Đái tháo đường típ 2 ở người lớn nhằm đạt được sự kiểm soát mức đường huyết khi dùng phối hợp với các thuốc hạ đường huyết dạng uống và/hoặc với insulin nền, khi các thuốc này cùng với chế độ ăn và luyện tập không đủ để kiểm soát mức đường huyết.
Cách dùng - Liều dùng
Tiêm dưới da (bụng, đùi hoặc phần trên cánh tay), 1 lần/ngày bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc bữa ăn. Có thể thay đổi vị trí và thời gian tiêm không cần chỉnh liều. Tốt nhất tiêm gần như vào cùng thời điểm (khi chọn được thời điểm thuận tiện nhất trong ngày). Không tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử bản thân hoặc gia đình bị ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy. H/c tăng sinh đa tuyến nội tiết típ 2 (MEN2).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy. Thường gặp: NK đường hô hấp trên, hạ đường huyết, chán ăn, giảm sự ngon miệng, nhức đầu, chóng mặt, tăng nhịp tim, nôn, khó tiêu, đau vùng bụng trên, táo bón, viêm dạ dày, đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, đau răng, nổi ban, mệt mỏi, phản ứng tại chỗ tiêm. Ít gặp: mất nước, nổi mề đay, suy thận, suy thận cấp tính, khó chịu toàn thân. Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, tắc ruột. Rất hiếm gặp:viêm tụy (bao gồm viêm tụy hoại tử).
Tương tác với các thuốc khác
Theo dõi tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR) thường xuyên hơn khi dùng đồng thời warfarin hoặc dẫn xuất coumarin khác.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 bút tiêm bơm sẵn thuốc x 3ml
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất.