Hotline

HOTLINE:

0855553494

Cadifast 120 trị mày đay mạn tính (3 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Cadifast
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 52
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mày đay.
    • Hoạt chất: Fexofenadin
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em > 12 tuổi
    • Thương hiệu: US Pharma USA (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: US Pharma USA
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-28629-17
  • Giá bán: 90,000 ₫
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Fexofenadin HCl 120mg

Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Microcrystallin M101, Polyvinyl pyrrolidone, Natri starch glycolate, Talc, Magnesi stearat, HPMC 606, Màu sunset yellow, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000.

Công dụng (Chỉ định)

CADIFAST 120 được chỉ định điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ

 

Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.

Liều dùng thông thường như sau:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 120mg một lần duy nhất trong ngày.

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận và lớn tuổi.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Nên dùng thuốc cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

Bệnh nhân dưới 12 tuổi.

 

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Phụ nữ mang thai

Chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn những nguy cơ có thể gặp đối với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Fexofenadin hydrochlorid được khuyến cáo không nên dùng trong thời kỳ cho con bú

 

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ chủ yếu là: buồn nôn, thống kinh, buồn ngủ, khó tiêu và mệt.

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời với ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ của fexofenadin hydroclorid trong huyết tương.

Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid có chứa nhôm hay magnesi như Maalox có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.

Quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu. Cũng cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

 

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

 

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, vỉ 10 viên.

 

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Dược chất chính của CADIFAST 120 là Fexofenadin hydrochlorid là chất chuyển hóa của terfenadine là một chất kháng histamin có hoạt tính đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên.

Cơ chế tác dụng

Fexofenadin hydrochlorid tác dụng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên, tác dụng trực tiếp mà không cần qua hệ thống men gan chuyển hóa.

 

Dược động học

Fexofenadin hydrochlorid được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2,6 giờ.

Khoảng 60% - 70% Fexofenadin hydrochlorid gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và lamda - acid glycoprotein.

Khoảng 5% tổng liều uống được chuyển hóa.

Thời gian bán thải trung bình của Fexofenadin là 14,4 giờ sau khi uống. Khoảng 80% liều được tìm thấy trong phân và 11% liều được tìm thấy trong nước tiểu.

 

Đặc điểm

CADIFAST 120 là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 3.