Hotline

HOTLINE:

0855553494

Carvestad 12.5 điều trị tăng huyết áp, suy tim( 3 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Carvestad 12.5
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 48
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim, rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
    • Hoạt chất: Carvedilol
    • Thương hiệu: Stella (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Stellapharm 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-22669-15
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Carvedilol 12,5mg.

Công dụng (Chỉ định)

- Tăng huyết áp.

- Đau thắt ngực.

- Suy tim.

- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Cách dùng - Liều dùng

Tăng huyết áp

Khởi đầu 12,5 mg x 1 lần/ngày, tăng lên 25 mg x 1 lần/ngày sau 2 ngày. Hoặc khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau 1 – 2 tuần tăng đến 12,5 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần, tăng thêm liều, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho đến tối đa 50 mg x 1 lần/ngày, hoặc chia nhiều liều. Người cao tuổi: 12,5 mg x 1 lần/ngày.

Đau thắt ngực

Khởi đầu 12,5 mg x 2 lần/ngày, sau 2 ngày tăng đến 25 mg x 2 lần/ngày.

Suy tim

Khởi đầu 3,125 mg x 2 lần/ngày, dùng chung với thức ăn để làm giảm nguy cơ hạ huyết áp. Nếu dung nạp, sau 2 tuần nên tăng liều lên 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau đó tăng dần với khoảng cách không ít hơn 2 tuần, đến liều tối đa dung nạp được, không quá 25 mg x 2 lần/ngày (suy tim nặng hoặc < 85 kg) hoặc 50 mg x 2 lần/ngày (suy tim nhẹ – vừa và > 85 kg).

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim

Khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau 3 – 10 ngày, tăng đến 12,5 mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp; sau đó tăng đến liều mục tiêu 25 mg x 2 lần/ngày. Bệnh nhân có triệu chứng có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn.

Cách dùng:

Carvestad 12.5 được dùng đường uống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Hen phế quản hay bệnh liên quan tới co thắt phế quản.

- Blốc nhĩ – thất độ II hoặc độ III.

- Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc chậm nhịp tim trầm trọng (trừ khi dùng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên).

- Sốc tim.

- Suy tim sung huyết mất bù cần sử dụng liệu pháp tiêm tĩnh mạch thuốc hướng cơ.

- Suy gan.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Bệnh nhân suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế ACE.

Đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát.

Bệnh mạch máu ngoại biên.

Đang bị gây mê.

Tăng năng tuyến giáp.

Co thắt phế quản (dùng liều rất nhỏ nếu không dung nạp thuốc chống tăng huyết áp khác).

Cân nhắc nếu dùng đồng thời với thuốc mê dạng hít hoặc kết hợp thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.

Ngừng điều trị khi xuất hiện dấu hiệu tổn thương gan.

Tránh ngừng thuốc đột ngột.

Chưa xác định tính an toàn và hiệu lực ở trẻ em.

Không nên dùng cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose hoặc fructose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hoặc enzym sucrase-isomaltasehoặckém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở; chóng mặt, hạ huyết áp tư thế; buồn nôn.

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

 

Thai kỳ và cho con bú

Chỉ dùng thuốc nếu lợi ích cao hơn nguy cơ, và không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc chuyển dạ.

Quy cách đóng gói

Hộp 30 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lý

Carvedilol là thuốc chẹn không chọn lọc trên thụ thể β-adrenergic nhưng chọn lọc trên thụ thể α1-adrenergic. Tác động giãn mạch làm giảm sức cản ngoại biên toàn phần thông qua tác dụng chẹn thụ thể α1-adrenergic và giảm trương lực giao cảm của carvedilol đóng vai trò chính trong tác dụng hạ huyết áp của thuốc.

Đặc điểm

Viên nén