Thành phần
Cho 1 viên nén bao phim
Cetirizin dihydroclorid 10 mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên nén bao phim (Kollidon 30, Kollidon CL, Lactose, Avicel M101, Talc, Magnesi stearat, HPMC 615, Kollicoat protect, PEG 6000, Dioxid titan, Màu đỏ erythrosine, Nước tinh khiết, Ethanol 96%).
Công dụng (Chỉ định)
Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.
Cách dùng - Liều dùng
- Dùng uống.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống lần 1 viên, ngày uống 1 lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Không dùng cho phụ nữ có thai, nuôi con bú và trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Vì thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận nên thận trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh thận và những người cao tuổi.
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo. Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
- Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp, ADR > 1/100
+ Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
+ Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+ Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác.
- Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
Quá liều
Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Lái xe và vận hành máy móc
Không nên vận hành máy hay lái xe, tàu khi uống thuốc.
Thai kỳ và cho con bú
Lúc có thai Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Lúc nuôi con bú Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
- Cetirizin bị ngăn cản bởi hàng rào máu não, nên không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến trí nhớ và sự tỉnh táo tinh thần.
Dược động học
- Nồng độ đỉnh trong máu ở 0,3 microgam/ml sau 30 đến 60 phút khi uống 1 liều 10 mg.
- Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thụ thuốc không thay đổi giữa các cá thể.
- Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).