Hotline

HOTLINE:

0855553494

Ceteco Neurovit Fort trị thiếu các vitamin B1, B6, B12 (10 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Ceteco Neurovit Fort
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 499
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Dùng điều trị triệu chứng rối loạn hệ thần kinh: đau cơ, viêm dây thần kinh thị giác,...
    • Hoạt chất: Vitamin B12, Vitamin B1, Vitamin B6
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
    • Thương hiệu: Dược Phẩm Trung ương 3 (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Dược Phẩm Trung ương 3 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-28168-17
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Vitamin B1 250 mg, Vitamin B6 250 mg, Vitamin B12 1000 mcg

Tá dược (Tinh bột ngô, avicel 101, PVP K30, talc, aerosil, acid stearic, sodium starch glycolat, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd, erythrosine 127 lake) vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc dùng để điều trị các triệu chứng rối loạn hệ thần kinh cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi như: Viêm dây thần kinh, đau cơ, viêm dây thần kinh thị giác và liệt dây thần kinh mặt, rối loạn thần kinh kết hợp với biểu hiện thiếu vitamin B1, B6 và B12.

Cách dùng - Liều dùng

* Cách dùng: Dùng đường uống. \'

* Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần/ngày. Thời gian điều trị không được ít hơn 1 tháng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Có tiền sử dị ứng với các cobalamin, u ác tính.

Không dùng để điều trị bệnh teo thần kinh thị giác hoặc giảm thị lực do hút thuốc lá.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Không dùng quá liều chỉ định.

- Không tự ý dùng thuốc cho trẻ em, người đang mang thai hoặc cho con bú. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này và chỉ dùng khi thật cần thiết.

- Thông báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe trước khi dùng thuốc để bác sĩ theo dõi phản ứng của cơ thể với thuốc. Để đảm bảo khả năng tác dụng của thuốc, cần kiểm tra máu mỗi 3-6 tháng.

- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu cảm thấy có thể bị ảnh hưởng, không lái xe hoặc sử dụng máy móc và thông báo ngay cho bác sĩ.

- Nồng độ cao của vitamin B1 trong máu có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm y khoa. Khi làm xét nghiệm máu, scan hoặc bất kỳ xét nghiệm y khoa khác, thông báo cho bác sĩ biết nếu đang dùng thuốc chứa vitamin B1.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

* Đối với vitamin B1:

Một vài trường hợp có thể xảy ra phản ứng dị ứng sau khi dùng vitamin B1. Các triệu chứng bao gồm: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.

* Đối với vitamin B6:

Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày, có thể gây bệnh về thần kinh như: Lơ mơ, buồn ngủ, nhiễm acid, acid folic giảm, buồn nôn và nôn, gan: AST tăng, dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiện triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thế hồi phục khi ngưng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

* Đối với vitamin B12:

Hiếm gặp các phản ứng như: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu, phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa, buồn nôn, loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali máu khi bắt đầu điều trị.

Nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, hoặc có bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác với các thuốc khác

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng các thuốc:

- Thuốc chẹn thần kinh cơ.

- Thuốc điều trị ung thư Fluorouracil.

- Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson (ngoại trừ hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid).

- Hydralazin, isoniazid, penicilamin, phenytoin, phenobarbiton và thuốc tránh thai.

- Neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2 và colchicin, cloramphenicol, omeprazol.

- Thuốc kháng sinh và antimetabolites (được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư) có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm máu để đo lượng vitamin B12.

Ngoài ra, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng các thuốc khác, kể cả thuốc không kê đơn hoặc các chế phẩm từ dược liệu đang tự sử dụng.

Quá liều

Dùng thuốc quá liều có thể gặp phải các triệu chứng như: Đau đầu, mệt mỏi, khó thở, nhịp tim nhanh, ngứa và các phản ứng dị ứng...

Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:

Nếu uống thuốc quá liều khuyến cáo, ngừng thuốc và phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Thai kỳ và cho con bú

Không tự ý dùng thuốc cho trẻ em, người đang mang thai hoặc cho con bú. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này và chỉ dùng khi thật cần thiết.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x10 viên nén bao phim.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Đặc điểm

Viên nén bao phim màu hồng, hình tròn, cạnh và thành viên lành lặn.

Thông tin khác

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc:

Dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra, sau đó tiếp tục uống liều như bình thường. Nếu liều đã quên gần với thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi để bù cho một liều bị quên. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.