Thành phần
Cimetidine 300mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Sodiumstarch glycolate, Titanium dioxide, Talc, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol, Hydroxypropylmethylcellulose, Polysorbate 80, màu oxide sắt đen, màu xanh táo, màu Quinoline yellow, Ethanol 96%).
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản,dạ dày, tá tràng.
Cách dùng - Liều dùng
- Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Liều đề nghị:
Người lớn:
+ Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 400mg/ngày.
+ Trào ngược dạ dày thực quản: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.
+ Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần.
+ Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em trên 1 tuổi: Liều từ 20 - 30mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẩn cảm với Cimetidine hoặc các thành phần khác của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.
- Trước khi dùng Cimetidine điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ảo giác,...
- Ít gặp: phát ban, tăng enzyme gan tạm thời, tăng creatinine huyết, sốc phản vệ,...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Cimetidine làm tăng nồng độ trong huyết tương của Metformin, Quinidine, Procainamide, Lidocaine tiêm, Propranolol, acid Valproic, Phenytoin, Theophylline.
- Cimetidine làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống, tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine.
- Các muối, oxide và hydroxyl Magnesium, Aluminium, Calciumlàm giảm sự hấp thu của Cimetidine, nên dùng các thuốc này cách nhau 2 giờ.
Quá liều
- Dấu hiệu thường gặp: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,...
- Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.
Thai kỳ và cho con bú
Cimetidine đi qua nhau thai và sữa mẹ, không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Vỉ 10 viên bao phim. Hộp 10 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Cimetidine ức chế cạnh tranh với Histamine tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, Histamine, Insulin, Caffeine, Pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Dược động học
- Cimetidine được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của Cimetidine khoảng 60 - 70%.
- Cimetidine được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidine được chuyển hóa một phần ở gan thành Hydroxymethyl cimetidinevà Sulphoxide, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.