Hotline

HOTLINE:

0855553494

Ciprofloxacin Stada 500mg trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Ciprofloxacin Stada 500mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 54
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
    • Hoạt chất: Ciprofloxacin
    • Thương hiệu: Stada (Đức) 
    • Nhà sản xuất: Stada 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-34964-21
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa

Dược chất: Ciprofloxacin hydrochloride tương đương

Ciprofloxacin: 500 mg

Tá dược: Microcrystalline cellulose, crospovidone, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate, opadry white.

Công dụng (Chỉ định)

Ciprofloxacin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không còn tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin.

Ciprofloxacin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các tác nhận nhạy cảm bao gồm:

Người lớn:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm:

+ Viêm phổi tắc nghẽn mạn tính trầm trọng.

+ Viêm phế quản ở người xơ nang hoặc giãn phế quản.

+ Viêm phổi.

- Viêm tai giữa mủ mạn tính.

- Đợt cấp của viêm xoang mạn, đặc biệt là nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

- Nhiễm khuẩn đường sinh dục:

+ Viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung do lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae).

+ Viêm mào tinh hoàn bao gồm những trường hợp do Neisseria gonorrhoeae.

+ Viêm vùng chậu bao gồm những trường hợp do Neisseria gonorrhoeae.

- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (tiêu chảy du lịch).

- Nhiễm khuẩn ổ bụng.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn Gram âm gây ra.

- Viêm tai ngoài ác tính.

- Nhiễm khuẩn xương khớp.

- Dự phòng nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria gonorrhoeae.

- Điều trị và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than.

- Ciprofloxacin được chỉ định cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bị sốt nghi ngờ nhiễm khuẩn do vi khuẩn.

* Những trường hợp nhiễm khuẩn cần cân nhắc khi sử dụng ciprofloxacin:

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: do kháng sinh fluoroquinolone, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: do kháng sinh fluoroquinolone, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

- Viêm xoang cấp tỉnh do vi khuẩn: do kháng sinh fluoroquinolone, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vị khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

- Viêm phế quản, nhiễm khuẩn phổi ở bệnh nhân xơ nang do Pseudomonas aeruginosa.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm bể thận có biến chứng.

- Điều trị và điều trị dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than.

- Khi cần, ciprofloxacin còn được dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn:

  • Viêm phổi tắc nghẽn mạn tính trầm trọng.
  • Viêm phế quản ở người xơ nang hoặc giãn phế quản.
  • Viêm phổi.
  • Viêm tai giữa mủ mạn tính.
  • Đợt cấp của viêm xoang mạn, đặc biệt là nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung do lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae).
  • Viêm mào tinh hoàn bao gồm những trường hợp do Neisseria gonorrhoeae.
  • Viêm vùng chậu bao gồm những trường hợp do Neisseria gonorrhoeae.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (tiêu chảy du lịch).
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn Gram âm gây ra.
  • Viêm tai ngoài ác tính.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria gonorrhoeae.
  • Điều trị và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than.
  • Ciprofloxacin được chỉ định cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bị sốt nghi ngờ nhiễm khuẩn do vi khuẩn.

Những trường hợp nhiễm khuẩn cần cân nhắc khi sử dụng ciprofloxacin:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: do kháng sinh fluoroquinolone, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: do kháng sinh fluoroquinolone, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Viêm xoang cấp tỉnh do vi khuẩn: do kháng sinh fluoroquinolone, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vị khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Viêm phế quản, nhiễm khuẩn phổi ở bệnh nhân xơ nang do Pseudomonas aeruginosa.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm bể thận có biến chứng.
  • Điều trị và điều trị dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than.
  • Khi cần, ciprofloxacin còn được dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

2. Liều dùng và cách dùng:

Cách dùng:

  • Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Bệnh nhân nên uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
  • Với đa số trường hợp nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục (ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 - 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng kèm theo biến chứng, thời gian điều trị có thể lâu hơn.
  • Điều tri ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4-6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3-7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.

Liều dùng:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 500 mg x 2.
  • Lậu không có biến chứng: 500 mg, liều duy nhất.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500 mg x 2.
  • Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm và xương: 500 mg x 2.
  • Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: Liều điều trị: 500 mg x 2; liều dự phòng: 500 mg x 1.
  • Phòng các bệnh do não mô cầu: Người lớn và trẻ trên 20 kg: 500 mg, liều duy nhất.
  • Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh suy giảm miễn dịch: 500 mg x 2.
  • Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch): 500 mg x 2.
  • Cần phải giảm liều ở người suy thận nặng. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, không cần giảm liều nếu dùng liều thấp. ở những liều cao, liều nên đựợc điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin hoặc nồng độ creatinin huyết thanh

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.