Hotline

HOTLINE:

0855553494

Claminat IMP 625 trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)

  •  Mã sản phẩm: Claminat IMP 625
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 34
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.
    • Hoạt chất: Amoxicillin, Acid clavulanic
    • Thương hiệu: Imexpharm (Việt Nam) 
    • Nhà sản xuất: Imexpharm 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-29761-18
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg

Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) 125mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Sepifilm.

Công dụng (Chỉ định)

Claminat IMP 625 được chỉ định trong các nhiễm khuẩn gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.

- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.

- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.

- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.

- Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng:

- Người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên:

+ Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 500mg amoxicilin/125mg acid clavulanic mỗi 8 giờ.

+ Nhiễm khuẩn khác: 500mg amoxicilin/125mg acid clavulanic mỗi 12 giờ.

- Trẻ em dưới 40 kg:

- Từ 20mg amoxicilin/ 5mg acid clavulanic/kg cân nặng đến 60mg amoxicilin/15mg acid clavulanic/kg cân nặng chia làm 3 lần 1 ngày.

- Tính an toàn của thuốc với liều trên 40mg amoxicilin/ 10mg acid clavulanic/kg/ngày ở trẻ em dưới hai tuổi chưa được biết rõ ràng.

- Người cao tuổi: không cần chỉnh liều.

- Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều và số lần dùng thuốc tùy theo độ thanh thải creatinin.

+ Liều người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên trong suy thận:

Độ thanh thảicreatinin (ml/phút)

Liều lượng

(tính theo hàm lượng amoxicilin)

>30

Không cần chỉnh liều

10-30

250 - 500mg mỗi 12 giờ

< 10

250 - 500mg mỗi 24 giờ

Thẩm phân máu

250 - 500mg mỗi 24 giờ, cho uống trong và sau khi thẩm phân

- Liều trẻ em dưới 40 kg (trên 30 tháng tuổi) trong suy thận:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Liều lượng

(tính theo hàm lượng amoxicilin)

>30

Không cần chỉnh liều

10-30

Tổi đa 15 mg/kg/lần, 2 lần/ngày (không quá 500mg/ lần, 2 lần/ngày)

< 10

Tối đa 15 mg/kg/ngày (không quá 500 mg/ngày)

Thẩm phân máu

15 mg/kg/ngày và 15 mg/kg bổ sung trong và sau khi thẩm phân máu

 

- Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều, tuy nhiên cần theo dõi thường xuyên chức năng gan.

Cách dùng:

- Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc với các kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.

- Tiền sử vàng da, suy gan do amoxicilin và acid clavulanic.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Claminat IMP 625 không thích hợp để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn đã giảm nhạy cảm hoặc đề kháng với các kháng sinh nhóm beta-lactam theo cơ chế không qua trung gian các enzym beta-lactamase bị ức chế bởi acid clavulanic. Không dùng thuốc để điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi S.pneumonia đề kháng với penicilin.

- Thuốc có thể gây ra phản ứng quá mẫn trầm trọng, đôi khi gây tử vong ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác. Do đó, trước khi bắt đầu điều trị bằng Claminat IMP 625 cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác ở bệnh nhân. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị bằng Claminat IMP 625, phải ngừng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp.

- Trong quá trình điều trị với Claminat IMP 625, nếu đã xác định được vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với amoxicilin đơn độc (qua kết quả kháng sinh đồ) nên chuyển sang dùng amoxicilin đơn độc.

- Thành phần amoxicilin trong thuốc có thể gây mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.

- Acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan, vi vậy thận trọng khi dùng thuốc cho người già, người bệnh có tiền sử vàng da không do amoxicilin và acid clavulanic, bệnh nhân rối loạn chức năng gan. Acid clavulanic trong thuốc cũng có thể gây ra sự gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin trên màng hồng cầu dẫn đến phản ứng dương tính giả trong nghiệm pháp Coombs.

- Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

- Tá dược sepifilm trong thuốc có thể gây ra các phản ứng dị ứng trên bệnh nhân.

- Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng (xem phần LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG). Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng thuốc với liều cao.

- Dùng thuốc kéo dài, đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc. Do đó, cần theo dõi cẩn thận và có biện pháp điều trị thích hợp nếu có bội nhiễm xảy ra.

- Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng suốt quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phản biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C.difficile và viêm đại tràng có màng giả.

- Ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, có nguy cơ phát ban cao khi dùng Claminat IMP 625. Vì vậy, tránh dùng thuốc nếu nghi ngờ có thể làm tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn ở những bệnh nhân từng xuất hiện ban đỏ đa dạng do dùng thuốc có chứa thành phần amoxicilin.

- Khi bắt đầu điều trị với thuốc, mụn mù kèm theo sốt ban đỏ xuất hiện có thể là những biểu hiện của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xuất hiện các biểu hiện này, nên cho bệnh nhân ngừng thuốc và chống chỉ định với bất kỳ chế phẩm nào có chứa amoxicilin.

- Tiểu ít là một nguy cơ để thuốc kết tinh. Vì vậy cần khuyến cáo bệnh nhân uống nhiều nước trong thời gian dùng thuốc, ở bệnh nhân có đặt ống thông tiểu, cần kiểm tra thường xuyên tình trạng ống thông tiểu.

- Trong thời gian dùng thuốc, nếu bệnh nhân cần xét nghiệm glucose trong nước tiểu nên sử dụng phương pháp dùng enzym glucose oxidase. Các phương pháp phi enzym có thể đưa ra kết quả dương tính giả.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Thường gặp (ADR> 1/100):

+ Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

+ Da: ngoại ban, ngứa.

- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

+ Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.

+ Gan: viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.

+ Tiêu hóa: khó tiêu.

+ Khác: viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, hoa mắt, sốt, mệt mỏi.

- Hiếm gặp (ADR< 1/1000):

+ Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke.

+ Máu: giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.

+ Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, lưỡi mọc tóc.

+ Da: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

+ Thận: viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.

+ Thần kinh: co giật, viêm màng não vô khuẩn.

+ Khác: hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mao mạch dị ứng.

Hướng dẫn xử trí ADR:

- Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc, lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng các thuốc có thành phần chứa kháng sinh nhóm penicilin hoặc cephalosporin.

- Viêm đại tràng giả mạc

+ Nhẹ: ngừng thuốc.

+ Nặng: bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).

Tương tác với các thuốc khác

- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, cần theo dõi cẩn thận người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông máu nếu cần.

- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần thông báo trước cho bệnh nhân.

- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.

- Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.

- Các chất kìm khuẩn như: acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của amoxicilin.

- Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, từ đó làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.

- Probenecid làm giảm sự đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

- Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolat mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều (pre-dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính acid mycophenolic (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicilin đường uống kết hợp acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể Do đó, không cần thiết điều chỉnh liều mycophenolat mofetil khi chưa có bằng chứng lâm sàng về rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ trong suốt quá trình dùng thuốc và thêm một thời gian ngắn sau khi điều trị với kháng sinh.

Quá liều

Triệu chứng:

- Đau bụng, nôn, tiêu chảy, rối loạn cân bằng nước và chất điện giải. Một số ít bệnh nhân bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

- Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng thuốc với liều cao.

- Tiểu ra tinh thể hoặc viêm thận kẽ dẫn đến suy thận đã xảy ra ở một người bệnh dùng quá liều amoxicilin.

Xử trí:

- Ngừng ngay thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ nếu cần.

- Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250 mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày.

- Cần cung cấp đủ nước và chất điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ tiểu ra tinh thể.

- Có thể loại bỏ cả amoxicilin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu.

- Tổn thương thận thường hồi phục sau khi ngừng điều trị.

Lái xe và vận hành máy móc

- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: một số tác dụng không mong muốn của thuốc như nhức đầu, hoa mắt, sốt, mệt mỏi... có thể làm giảm khả nâng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do đó không nên sừ dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai do đó tránh sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.

- Phụ nữ cho con bú: một lượng nhò thuốc có thể khuếch tán vào sữa mẹ gây nguy cơ mẫn cảm cho trẻ bú mẹ. Do đó, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.

Bảo quản

Không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

- Nhóm dược lý: kháng sinh nhóm penicilin.

- Mã ATC: J01CR02.

- Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm penicilin. Amoxicilin có tác dụng diệt khuẩn do gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin của vi khuẩn (PBP) để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bàovi khuẩn. Cuối cùng, vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy cùa thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin dễ bị phá hủy bởi các enzym beta-lactamase và do đó phổ kháng khuẩn không bao gồm những vi khuẩn sinh enzym beta-lactamase.

- Acid clavulanic có cấu trúc beta-lactam gần giống nhân penicilin, có tác dụng kháng khuẩn rất yếu, đồng thời có khả năng ức chế các enzym beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Acid clavulanic có thể thấm qua thành tế bào vi khuẩn, do đó có thể ức chế enzym ở ngoài tế bào và enzym gắn vào tế bào. Acid clavulanic thường tác dụng như một chất ức chế có tính cạnh tranh và không thuận nghịch.

- Amoxicilin và kali clavulanat là một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn. Sự phối hợp này không làm thay đổi cơ chế tác dụng cùa amoxicilin mà có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mờ rộng phổ tác dụng của amoxicilin chống lại nhiều vi khuẩn tạo ra beta-lactamase trước đây kháng lại amoxicilin đơn độc, do acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào beta-lactamạse của vi khuẩn để ức chế.

- Phổ kháng khuẩn của thuốc gồm:

Vi khuẩn Gram dương:

+ Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

+ Loại kỵ khí: các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn Gram âm:

+ Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.

+ Loại kỵ khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

- Các chủng vi khuẩn đề kháng:

+ Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Staphylococcus kháng methicilin/oxacilin.

+ Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Acinetobactersp., Citrobacterfreundii, Enterobacter sp., Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas sp., Serratia sp., Stenotrophomonasmaltophilia.

+ Các chủng vi khuẩn khác: Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila psittaci, Coxiella bumetti, Mycoplasma pneumoniae.

- Cơ chế đề kháng:

Hai cơ chế chính của vi khuẩn đề kháng amoxicilin phối hợp với acid clavulanic là:

+ Bất hoạt thuốc bởi các beta-lactamase không bị ức chế bởi acid clavulanic bao gồm các beta-lactamase lớp B, C, D.

+ Biến đổi các protein gắn penicilin (PBPs), do đó làm giảm ái lực cùa chất kháng khuẩn tại vị trí tác dụng.

Sự giảm tính thấm của tế bào vi khuẩn hoặc cơ chế bơm đẩy thuốc có thể gây ra hoặc góp phần vào sự đề kháng thuốc của vi khuẩn, đặc biệt là ở vi khuẩn Gram âm.

Dược động học

Hấp thu:

- Amoxicilin và acid clavulanic bị phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều được hấp thu tốt và nhanh chóng sau khi uống. Sự hấp thu của amoxicilin và acid clavulanic được cải thiện khi dùng thuốc vào đầu bữa ăn. Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin và acid clavulanic khoảng 70%. Đặc tính của hai thành phần trong huyết tương là như nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tường (Tmax) của mỗi thành phần là khoảng 1 giờ.

- Các kết quả dược động học trong một nghiên cứu mà amoxicilin/aicd clavulanic (viên nén hàm lượng 500 mg/125 mg, 3 lần/ngày) được uống khi đang đói ở những nhóm tình nguyện viên khỏe mạnh được trình bảy dưới đây:

Các thông số dược động học trung bình (± SD)

Dược chất

được uống

Liều Cmax Tmax* AUC (0-24 giờ) T1/2
(mg) (µg/mL) (giờ) (µg.giờ/mL) (giờ)
Amoxicilin

AMX/ CA

500mg/ 125mg

500

7,19

± 2,26

1,5

(1,0 - 2,5)

53,5

± 8,87

1,15

± 0,20

Acid clavulanic

AMX/CA

500mg/ 125mg

125

2,40

± 0,83

1,5

(1,0 - 2,0)

15,72

± 3,86

0,98

± 0,12

AMX: Amoxicilin, CA: Acid clavulanic

* Trung vị (khoảng)

- Nồng độ amoxicilin và acid clavulanic trong huyết thanh đạt được khi sử dụng phối hợp amoxicilin/acid clavulanic thì tương đương với nồng độ đạt được khi sử dụng amoxicilin hoặc acid clavulanic đơn độc theo đường uống.

Phân bố:

- Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicilin gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 0,3 - 0,4 l/kg đối với amoxicilin và khoảng 0,2 l/kg đối với acid clavulanic.

- Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả amoxicilin và acid clavulanic đã được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, hoạt dịch và dịch màng bụng, mật và mủ của vết thương. Amoxicilin không phản bố nhiều trong dịch não tủy. Cả amoxicilin và acid clavulanic đều qua được hàng rào nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ.

Chuyển hóa:

Khoảng 10 - 25% amoxicilin trong liều khời đầu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng acid peniciloic không hoạt động. Acid clavulanic chuyển hóa nhiều trong cơ thể người, được bài tiết vào nước tiểu, phân và dưới dạng carbon dioxid trong khí thở ra.

Thải trừ:

- Amoxicilin được thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi acid clavulanic được thải trừ theo cơ chế qua cả thận và ngoài thận.

- Sự kết hợp amoxicilin/acid clavulanic có thời gian bán thải trung bình trong khoảng 1 giờ và độ thanh thải toàn thân trung bình khoảng 25 l/h ở những người khỏe mạnh. Gần 60 - 70% amoxicilin và 40 đến 65% acid clavulanic được thải trừ dưới dạng không biến đổi trong nước tiểu suốt 6 giờ đầu sau khi uống một liều đơn viên nén có thành phần amoxicilin/acid clavulanic với hàm lượng 250 mg/125 mg hoặc 500 mg/125 mg. Các nghiên cứu khác nhau chì ra rằng khoảng 50 - 85% amoxicilin và 27 - 60% acid clavulanic được thải trừ qua nước tiêu trong suốt 24 giờ. Đối với acid clavulanic, lượng thuốc lớn nhất được thải trừ trong 2 giờ đầu sau khi uống thuốc.

- Dùng đồng thời với probenecid có thể làm chậm thải trừ amoxicilin, nhưng không ảnh hường đến sự thải trừ của acid clavulanic qua thận.

Tuổi tác:

Thời gian bán thải của amoxicilin ở trẻ từ 3 tháng đến 2 tuổi tương đương với trẻ lớn hơn và người trường thành, ở trẻ sơ sinh (bao gồm cả trẻ sinh non), trong tuần đầu tiên sau khi chào đời, không nên dùng quá 2 lần/ngày vì đường thải trừ qua thận chưa phát triển hoàn thiện. Vì những người cao tuổi có khả năng suy giảm chức năng thận cao hơn nên cần thận trọng khi lựa chọn liều và nên theo dõi chức năng thận.

Giới tính:

Sau khi cho uống amoxicilin/acid clavulanic ở những phụ nữ và nam giới khỏe mạnh cho thấy giới tính không ảnh hường đáng kể đáng đến dược động học của cả amoxicilin và acid clavulanic.

Suy thận:

Độ thanh thải huyết thanh toàn thân của amoxicilin/acid clavulanic giảm tương ứng với sự suy giảm chức năng thận. Sự giảm thanh thải amoxicilin rõ rệt hơn so với acid clavulanic, vì tỉ lệ amoxicilin thải trừ qua đường thận cao hơn. Do đó, liều cho bệnh nhân suy thận phải ngăn ngừa sự tích lũy quá mức amoxicilin trong khi vẫn duy trì mức acid clavulanic phù hợp.

Suy gan:

Những bệnh nhân suy gan nên được chỉ định liều một cách thận trọng và theo dõi chức năng gan định kỳ.

Đặc điểm

Viên nén dài, được bao bời một lớp màu trắng, một mặt trơn, một mặt có khắc logo, cạnh và thành viên nguyên vẹn.