Thành phần
Hoạt chất: Clarithromycin 500mg
Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, Primellose, PVP, Glycerin, Magnesi stearat, Talc, Aerosil, nước cất, cồn 94°, HPMC, Titan dioxyd, PEG 4000, Vàng Tartrazin lake.
Công dụng (Chỉ định)
- Clarithromycin được chỉ định thay thế cho Penicilin ở người bị dị ứng với Penicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, da và các mô mềm.
- Clarithromycin dùng điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Leginella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
- Clarithromycin được dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
Cách dùng - Liều dùng
Liều lượng - cách dùng: thời gian điều trị còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 - 14 ngày.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 250 - 500mg/lần, 2 lần/ngày. Đối với người bệnh suy thận nặng, liều giảm xuống một nửa còn 250mg/lần/ngày hoặc 250mg/lần, 2 lần/ngày trong những nhiễm khuẩn nặng
- Với Mycobacterium avium nội bào: 500mg/lần, 2 lần/ngày. Giảm liều xuống 50% nếu độ thanh thải dưới 30ml/phút.
Trẻ em:
- Liều thông thường 7.5mg/kg thể trọng/lần, 2 lần/ngày, đến tối đa 500mg/lần, 2 lần/ngày.
- Viêm phổi cộng đồng 15mg/kg thể trọng, 12 giờ/lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bị dị ứng với các Macrolid.
- Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q - T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Suy giảm chức năng thận, gan.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng, phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích, phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson.
- Ít gặp: các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn, chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin, điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không dùng với các thuốc trị động kinh, ức chế sự chuyển hóa của cisaprid, ức chế sự chuyển hóa trong gan, giảm sự hấp thu của zidovudin.
Quá liều
Chưa tìm thấy trong Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Thai kỳ và cho con bú
Thật thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Kín, nhiệt độ dưới 25°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 5 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao.
Dược động học
Clarithromycin khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, mức hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc phân bố rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào. Thuốc chuyển hoá nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu.