Thành phần
Mỗi viên chứa:
Colchicin 1mg.
Tá dược: Đường trắng, Lactose, Tinh bột, PVP, Talc, Magnesi stearat, Sunset yellow lake vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định)
Đợt cấp của bệnh gút.
Dự phòng bệnh gút tái phát, phòng ngừa cơn cấp của bệnh gút trong vài tháng đầu khi thiết lập chế độ điều trị bằng các thuốc hạ Acid Uric máu, các thuốc gây Uric niệu (tăng đào thải Acid Uric).
Viêm sụn khớp cấp có Canxi hoá, viêm khớp Sarcoid, viêm khớp kèm thêm nốt u hồng ban.
Bệnh sốt chu kỳ.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
- Đợt gút cấp:
- Ngày 1: uống 3 viên (chia ra sáng, trưa, tối mỗi lần 1 viên).
- Ngày 2 và 3: uống 2 viên (sáng 1 viên và tối 1 viên).
- Ngày 4 và những ngày sau đó: uống 1 viên vào buổi tối. Tổng liều điều trị không quá 10 viên. Lần điều trị sau phải cách lần điều trị trước ít nhất 3 ngày.
- Đề phòng cơn gút cấp: trong giai đoạn đầu điều trị với các thuốc hạ Acid Uric máu như Allopurinol hay các thuốc làm tăng đào thải Acid Uric uống 1 viên vào buổi tối.
- Viêm khớp cấp do vi thể, bệnh sốt chu kỳ: 1 viên vào buổi tối.
Đối với bệnh nhân suy thận, có nồng độ Creatinin huyết thanh lớn hơn hoặc bằng 1,6mg/100ml, hoặc hệ số thanh thải Creatinin nhỏ hơn hoặc bằng 50ml/phút: uống 1/2 viên/ngày, tổng liều một đợt điều trị không quá 4 viên. Lần điều trị sau phải cách lần điều trị trước ít nhất 3 ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh nhân có nguy cơ bị Glaucom góc hẹp bị bí đái.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Khi dùng để điều trị đợt gút cấp: phải thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy gan.
- Thận trọng với người mắc bệnh tim, bệnh gan, thận hay bệnh tiêu hoá. Bệnh nhân cao tuổi bị suy nhược dễ bị ngộ độc do tích tụ thuốc.
- Khi dùng Colchicin điều trị dài ngày: cần theo dõi đều đặn xem người bệnh có bị tác dụng phụ không, theo dõi công thức máu.
- Colchicin được đào thải qua sữa mẹ. Chưa thấy trẻ bị ngộ độc qua đường sữa nhưng người mẹ có thể tránh làm nồng độ thuốc cao trong sữa bằng cách uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ và cho con bú sau 8 giờ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Đây là những dấu hiệu đầu tiên của quá liều, cần giảm liều hay ngừng điều trị cho đến khi hết các triệu chứng trên và thường sau 24 - 48 giờ.
- Mề đay và phát ban dạng sởi.
- Rối loạn huyết học: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu (có thể gặp trong trị liệu dài ngày).
- Giảm tinh trùng (hồi phục được).
- Rối loạn cơ - thần kinh (hồi phục khi ngưng điều trị), rụng tóc.
Khi có các tác dụng phụ thì phải hiểu đó là dấu hiệu đầu tiên của ngộ độc, nên ngưng dùng Colchicin hoặc phải giảm liều.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời Colchicin và Ciclosporin làm tăng độc tính của Ciclosporin.
- Colchicin làm giảm hấp thu Vitamin B12 do tác động lên niêm mạc ruột non. Sự hấp thu này có thể được phục hồi.
Quá liều
- Liều độc vào khoảng 10mg. Liều luôn gây tử vong là trên 40mg.
- Các triệu chứng ngộ độc xuất hiện sau khi uống thuốc từ 1 đến 8 giờ, trung bình là 3 giờ: đau bụng nhiều và lan toả, nôn nhiều, liệt ruột, ỉa chảy nhiều (có thể có máu) dẫn đến mất nước (toan chuyển hoá) và rối loạn tuần hoàn (hạ huyết áp). Ngoài ra còn có thể bị viêm dạ dày, đau khớp, hạ Canxi huyết, sốt, phát ban. Tổn thương thận dẫn đến thiểu niệu và đái ra máu. Gan to và các Transaminase tăng rất cao. Tổn thương mạch nông gây sốc và truỵ tim mạch. Các rối loạn về máu (tăng bạch cầu rồi sau đó là giảm bạch cầu và tiểu cầu do tổn thương tuỷ), thở nhanh, rụng tóc (vào ngày thứ 10). Nhược cơ nặng và có thể liệt thần kinh trung ương đi lên trong lúc bệnh nhân vẫn tỉnh táo.
- Tiên lượng khó khăn. Thường tử vong vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 do rối loạn nước - điện giải, suy hô hấp, truỵ tim mạch và nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị: không có điều trị đặc hiệu cho ngộ độc và quá liều Colchicin. Tăng đào thải thuốc bằng rửa dạ dày rồi sau đó là hút dịch tá tràng và dùng than hoạt. Các biện pháp điều trị hỗ trợ là phục hồi cân bằng nước - điện giải, dùng kháng sinh toàn thân và kháng sinh đường tiêu hoá với liều cao, có thể tiêm Atropin hay Morphin để giảm đau bụng, dùng trị liệu chống sốc, cho thở oxy. Nếu có suy chức năng thận thì có thể phải lọc thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 20 viên nén.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Tác dụng chống bệnh gút: Colchicin làm giảm sự di chuyển của các bạch cầu, ức chế thực bào các vi tinh thể Urat và do đó làm giảm sự tạo thành Acid Lactic, giữ cho pH tại chỗ được bình thường vì pH toàn là yếu tố tạo điều kiện cho các tinh thể Urat kết tủa tại các mô ở khớp. Thuốc không ảnh hưởng đến nồng độ acid Uric trong máu và sự đào thải của Acid Uric qua nước tiểu.
Tác dụng chống viêm ở mức độ yếu, theo cơ chế không đặc hiệu: Colchicin làm giảm sự di chuyển của các bạch cầu, ức chế ứng động hóa học, chuyển hóa và chức năng của bạch cầu đa nhân nên làm giảm các phản ứng viêm.
Dược động học
Colchicin được hấp thu ở ống tiêu hoá và đi vào vòng tuần hoàn ruột gan. Nồng độ đỉnh huyết tương xuất hiện sau khi uống 2 giờ. Thuốc ngấm vào các mô, nhất là niêm mạc ruột, gan, thận, lách, trừ cơ tim, cơ vân và phổi.
Thuốc được đào thải chủ yếu theo phân và một phần theo nước tiểu (10 - 20%). Khi liều hàng ngày cao hơn 1mg thì Colchicin sẽ tích tụ ở mô và có thể dẫn đến ngộ độc.