Thành phần
Một viên nén chứa: Trimebutin maleat 200mg.
Tá dược: Microcrystallin cellulose, Lactose monohydrat, Natri lauryl sulfat, Colloidal silica khan, Povidon K90, Natri starch glycolat, Bột Talc, Magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và ống mật.
- Điều trị triệu chứng đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: đường uống, uống trước bữa ăn.
Liều dùng: thuốc dùng cho người lớn. Liều thường dùng: 100mg x 3 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên 200mg x 3 lần mỗi ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý: Thành phần thuốc có chứa lactose do đó bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp-lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng không mong muốn xảy ra ít và ở mức độ nhẹ đến trung bình (khoảng 7% trong số bệnh nhân dùng trimebutin maleat). Các tác dụng không mong muốn thường gặp là:
- Tiêu hóa: khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn và táo bón (khoảng 3,1% trong số bệnh nhân dùng thuốc).
- Thần kinh trung ương: buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng/lạnh và nhức đầu (khoảng 3,3% trong số bệnh nhân dùng thuốc).
- Dị ứng: phát ban (khoảng 0,4% trong số bệnh nhân dùng thuốc).
- Các triệu chứng khác cũng có thể xảy ra như: Rối loạn kinh nguyệt, đau vú, lo lắng, khó tiểu, giảm thính giác nhẹ cũng đã được báo cáo.
Tương tác với các thuốc khác
Trimebutin có thể ảnh hưởng hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarin.
Quá liều
Chưa có tài liệu báo cáo về sử dụng thuốc quá liều. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng gây quái thai. Không có đầy đủ dữ liệu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc độc tính trên thai nhi của trimebutin khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Vì vậy không nên sử dụng trimebutin trong ba tháng đầu thai kỳ. Chỉ sử dụng trimebutin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ trimebutin có được bài tiết trong sữa mẹ không. Do đó nên tránh dùng trimebutin cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Thuốc chống co thắt có tác dụng trên cơ. Điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa. Là một chất chủ vận enkephalinergic ở ngoại biên. Trimebutin có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Dược động học
- Trimebutin maleat được hấp thu nhanh chóng sau khi uống.
- Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
- Thuốc được phân bố nhanh vào các mô và qua được hàng rào máu não.
- Thuốc được đào thải nhanh và hoàn toàn, chủ yếu qua nước tiểu: Trung bình 70% sau 24 giờ.