Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần hoạt chất:
Trimebutin maleat 100 mg
Thành phần tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim (Primellose, Kollidon 30, Ca dibasic phosphat, Tinh bột bắp, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxid, Talc).
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng đau, rối loạn chuyển vận ruột và khó chịu đường ruột liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
Cách dùng - Liều dùng
LIÊU DÙNG:
Người lớn: Liều thường dùng là 1 viên x 3 lần/ngày.
Trong trường hợp ngoại lệ, liều có thể tăng tối đa 6 viên/ngày
CÁCH DÙNG: Thuốc được dùng đường uống, trước bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với trimebutin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Chưa có dữ liệu được ghi nhận tại thời điểm này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hiếm xảy ra ở liều điều trị thông thường: khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và táo bón, buồn ngủ mệt mỏi, chóng mặt nhức đầu, nổi mày đay.
Tương tác với các thuốc khác
Trimebutin có thể làm gia tăng tác dụng không mong muốn của D-tubocurarin
Quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều.
Lái xe và vận hành máy móc
Dùng liều thông thường, chưa có bằng chứng cho thấy DETRIAT làm suy giảm các hoạt động này. Cần thận trọng, nếu dùng liều cao, vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Mã ATC: AO3AA05
-Trimebutin là thuốc thay đổi khả năng vận động của đường tiêu hóa
- Trimebutin có tính chủ vận trên hệ enkephalin. Trimebutin kích thích khả năng vận động của ruột bằng cách gây ra các làn sóng pha III lan truyền nhờ phức hợp vận động di chuyển và ức chế khả năng vận động khi đã có sự kích thích trước đó (ở động vật).
- In vitro, trimebutin hoạt động bằng cách chẹn các kênh natri (IC50 = 8.4 μM) và ức chế sự phóng thích chất trung gian hóa học của thụ cảm đau (glutamat).
- Ở chuột, nó ức chế phản ứng giãn đại tràng và trực tràng của động vật trong các mô hình thí nghiệm khác nhau.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, trimebutin nhanh chóng hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống 1-2 giờ. Sinh khả dụng 4-6%. Thuốc có tác dụng chủ yếu do hấp thu tại ruột.
- Phân bố: Nồng độ của liên kết protein huyết tương là thấp khoảng 5%. Thể tích phân bố (Vd) khoảng 88 milimol/dl. Trimebutin qua nhau thai một phần nhỏ.
- Chuyển hóa: thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan thành trimebutin biotransformiroetsa.
- Thải trừ: Trimebutin xuất hiện trong nước tiểu chủ yếu như chất chuyển hóa (khoảng 70% nồng độ thuốc được thải trừ sau 24 giờ). T1/2 khoảng 12 giờ.
Đặc điểm
Viên nén bao phim dùng đường uống. Viên nén bao phim hình tròn, màu trắng, cạnh và thành viên lành lặn.