Thành phần
Cho 1 viên nén:
Hoạt chất: Cinnarizin 25 mg
Tá dược (vừa đủ 1 viên nén): Avicel M102, Lactose monohydrate, Talc, Magnesi stearat, Aerosil.
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng ngừa say sóng, say tàu xe, máy bay.
- Phòng ngừa và điều trị đau nửa đầu.
- Phòng ngừa và điều trị chóng mặt, buồn nôn do: rối loạn tiền đình, co thắt mạch máu não.
- Điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại vi bao gồm hiện tượng Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co cứng cơ về đêm, lạnh đầu chi.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng uống.
Say tàu xe:
Người lớn: Uống 1 viên nửa giờ trước chuyến đi. Lập lại sau mỗi 6 giờ.
Trẻ em: Dùng nửa liều của người lớn.
Các trường hợp khác: Mỗi lần dùng 1-2 viên, ngày 3 lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với cinnarizin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cũng giống như các thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau thượng vị.Uống thuốc sau bữa ăn để tránh kích ứng dạ dày.
- Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
- Phải tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với trâm cảm trong những điều trị kéo dài.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh trung ương: ngủ gà.
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000
- Thần kinh trung ương: nhức đầu.
- Tiêu hóa: khô miệng, tăng cân.
- Khác: ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Thần kinh trung ương: triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc điều trị dài ngày.
- Tim mạch: giảm huyết áp (liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều đến mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải.
Tương tác với các thuốc khác
Không dùng chung thuốc với các thuốc ức chế thần kinh, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, rượu bia.
Thuốc có thể gây phản ứng dương tính với các chất chỉ thị phản ứng da nên không được dùng thuốc trước khi thử nghiệm phản ứng da 4 ngày.
Quá liều
Chưa gặp trường hợp nào.
Lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi đang lái xe, vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng Cinnarizin trong thời kỳ cho con bú, khi lợi ích điều trị cho mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Cinnarizin là thuốc kháng Histamin (H1) có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Đề phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinnarizin hoặc cyclizin thường được ưa dùng hơn. Cinnarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Ở một số nước, Cinnarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc gãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về Cinnarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng. Cinnarizin đã dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực. Cinnarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Dược động học
Sau khi uống, Cinnarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.