Hotline

HOTLINE:

0855553494

Dimenhydrinat 50mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Dimenhydrinat 50mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 131
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mày đay.
    • Hoạt chất: Dimenhydrinat
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên
    • Thương hiệu: Traphaco (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Traphaco
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-26453-17
  • Giá bán: 40,000 ₫
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Dimenhydrinat 50 mg

Tá dược: Tinh bột. Lactose, Microcrystalline cellulose, Màu sunset yellow, Talc, Magneslstearat vừa đủ 1 viên.

 

Công dụng (Chỉ định)

Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe.

Điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.

Cách dùng - Liều dùng

Phòng và điều trị buồn nôn, nôn chóng mặt do say tàu xe.

Phòng say tàu xe, liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 - 2 viên/lần (50 -100 mg), cách 4 - 6 giờ/lần khi cần, (không quá 8 viên/ngày).

Trẻ em 6 - 12 tuổi: dùng 1/2 -1 viên/ lần (25 - 50 mg), cách 6- 8 giờ/lần khi cần (không quá 3 viên/ngày).

Trẻ em 2 - 6 tuổi: dùng 1/4 - 1/2 viên/lần (12,5 - 25 mg), cách 6-8 giờ/lần khi cần (không quá 1,5 viên/ngày).

Điều trị triệu chứng của bệnh Ménière: uống mỗi lần 25-50mg(1/2-1 viên) ngày 3 lần để điều trị duy trì.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với dimenhydrinat, các thành phần khác của thuốc hoặc với các thuốc kháng histamin khác.

Glaucom góc hẹp.

Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì dimenhydrinat có tác dụng làm buồn ngủ nên giảm sự tỉnh táo.

Tránh uống rượu hoặc dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác khi dùng dimenhydrinat vì làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.

Do tác dụng kháng cholinergic của thuốc, cần cân nhắc kỹ khi dùng thuốc cho người táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tiền liệt tuyến vì nguy cơ làm nặng thêm tình trạng bệnh.

Tác dụng chống nôn của dimenhydrinat có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.

Dimenhydrinat có thể che lấp triệu chứng độc với thính giác, do đó cần theo dõi chặt chẽ khi dùng kèm với các thuốc đặc biệt có độc tính với thính giác.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn nôn.

 

Quá liều

Triệu chứng: quá liều dimenhydrinat thường xảy ra ở trẻ em, với các triệu chứng tương tự như quá liều atropin: giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch và có thể tử vong, ở người lớn, liều 500 mg hoặc lớn hơn có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần không thể phân biệt được với ngộ độc atropin.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều với các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Thai kỳ và cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc dimenhydrinat ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu tiến hành trên người và động vật không thấy có sự gia tăng nguy cơ bất thường trên thai nghén do dimenhydrinat. Tuy nhiên, chỉ nên dùng dimenhydrinat trong thai kỳ khi thầt cần thiết.

Thuốc gây ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic, một lượng nhỏ dimenhydrinat phân bố trong sữa mẹ có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vầy cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

 

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lý

Dimenhydrinat là thuốc kháng histamin thụ thể H, thuộc nhóm Ethanolamin. Ngoài tác dụng kháng histamin, thuốc còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thân mạnh. Cơ chế tác dụng có thể liên quan tới việc làm giảm kích thích tiền đình và giâm chức năng của mê đạo tai.