Thành phần
Dược chất: Methylprednisolon 16mg.
Tá dược: Lactose,Tinh bột mì, Microcrystallin cellulose PHI 01, Povidon K30, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm:
Viêm khớp dạng thấp.
Lupus ban đỏ hệ thống.
Một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt.
Bệnh sarcoid.
Hen phế quản.
Viêm loét đại tràng mạn tính.
Thiếu máu tan huyết mắc phải (tự miễn), giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm ca phản vệ.
Trong điều trị ung thư như: Bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Cách dùng - Liều dùng
Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.
Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là 6 - 40mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
Khi cần dùng liều cao trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh sẽ ít tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hồi giữa các liều.
Trong liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày 1 lần vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Điều trị cơn hen nặng đối với bệnh nhân nội trú: Sau khi dùng methylprednisolon dạng tiêm để điều trị khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48 mg. Sau đó giảm liều dần và có thể ngưng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 - 48 mg/ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, liều methylprednisolon được điều chỉnh giảm dần nhanh.
Những bệnh thấp khớp nặng: Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng 1 liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu là 4 - 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 - 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 - 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Viêm loét đại tràng mạn tính: Đợt cấp tính nặng: uống 8 - 24 mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát: Khởi đầu bằng liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 - 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều dần trong 6 - 8 tuần.
Thiếu máu tán huyết do miễn dịch: Uống methylprednisolon 64 mg/ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.
Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Cách dùng: Dùng uống.
Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với methylprednisolon hay các thành phần khác của thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vắc xin virus sống.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ em đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoạc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này.
Thuốc có chứa tinh bột mì, người dị ứng với bột mì (trừ bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên nhãn.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuỗc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
Các cơ quan
|
Tần suất
|
Các phản ứng không mong muốn
|
Nội tiết và
chuyển hóa
|
Thường gặp
|
Đái tháo đường.
|
Ít gặp
|
Hội chứng Cushing, ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
|
Thần kinh
trung ương
|
Thường gặp
|
Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
|
Ít gặp
|
Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
|
Tim mạch
|
Ít gặp
|
Phù, tăng huyết áp.
|
Tiêu hóa
|
Thường gặp
|
Tăng ngon miệng, khó tiêu.
|
Ít gặp
|
Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
|
Hô hấp
|
Thường gặp
|
Chảy máu cam.
|
Da
|
Thường gặp
|
Rậm lông.
|
Ít gặp
|
Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
|
Thần kinh cơ
và xương
|
Thường gặp
|
Đau khớp.
|
Ít gặp
|
Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
|
Mắt
|
Thường gặp
|
Đục thủy tinh thể, glôcôm.
|
Khác
|
Ít gặp
|
Phản ứng quá mẫn.
|
Quá liều
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân) và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn về việc tạm ngưng hoặc ngưng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, khi sử dụng corticosteroid ở phụ nữ mang thai cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú: Không chống chỉ định corticosteroid đối với phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Methylprednisolon là glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã bị loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+ và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20 % so với tác dụng của prednisolon, 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.
Dược động học
Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1,5 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ.