Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Cao khô lá Bạch quả (tương đương trên 8,64mg Flavonol glycosid toàn phần) 40mg.
- Tá dược: Lactose khan, Microcrystallin cellulose PH102, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid, Màu Sunset yellow lake, Màu Red iron oxid.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được khuyên dùng trong:
- Rối loạn chú ý và trí nhớ ở người lớn tuổi.
- Một số biểu hiện của viêm động mạch (đau thắt khi đi).
- Một số rối loạn về thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường).
- Các rối loạn do thiếu máu cục bộ: Chóng mặt, ù tai, giảm thính lực và rối loạn tuần hoàn não.
- Hội chứng Raynaud.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: Dùng uống.
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 1 viên x 3 lần/ngày, vào các bữa ăn.
- Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
- Trẻ em: Không có chỉ định phù hợp cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ có thai.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc không phải là chất hạ huyết áp nên không dùng thay thế cho điều trị chứng tăng huyết áp.
- Người bệnh có khuynh hướng tăng chảy máu (cơ địa xuất huyết) và dùng đồng thời với thuốc chống đông máu và thuốc chống kết tập tiểu cầu.
- Ngừng sử dụng thuốc 3 - 4 ngày trước khi phẫu thuật.
- Thuốc có thể thúc đẩy sự bắt đầu cơn co giật ở bệnh nhân động kinh.
- Không nên dùng đồng thời với efavirenz.
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Tác dụng phụ không rõ tần suất: Chảy máu các cơ quan riêng lẻ (mắt, mũi, xuất huyết não và đường tiêu hóa), phản ứng quá mẫn (sốc dị ứng), phản ứng dị ứng da (ban đỏ, phù, ngứa, phát ban).
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1 /10), thường gặp (1/100 <= ADR <1/10), ít gặp (1/1000 <= ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 <= ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).
Tương tác với các thuốc khác
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu (warfarin) hay thuốc có ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu do có thể làm tăng tác dụng kháng tiểu cầu của Ginkgo biloba.
- Thận trọng khi kết hợp Ginkgo biloba và dabigatran.
- Cmax của nifedipin có thể tăng do Ginkgo biloba.
- Không dùng đồng thời với efavirenz vì nồng độ của efavirenz trong huyết tương có thể giảm do sự cảm ứng CYP3A4.
- Không dùng đồng thời với valproat.
Quá liều
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:
Hiện tượng co giật xảy ra khi dùng quá liều hạt ginkgo. Sự co giật do có hiện diện của 4-metoxypyridoxin - một chất cạnh tranh đối kháng với pyridoxin.
Cách xử trí quá liều:
Việc bổ sung vitamin B6 với một lượng thích hợp có thể giúp ngăn ngừa co giật.
Lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các trường hợp khác nhưng thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Do đó nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thai kỳ và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu tác động của Ginkgo biloba lên khả năng sinh sản ở người. Ginkgo biloba có thể làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu. Khuynh hướng chảy máu có thể tăng lên. Thực nghiệm trên động vật chưa đầy đủ đối với độc tính sinh sản. Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chống mất trí nhớ.
Mã ATC: N06DX02.
Cơ chế tác động chính xác chưa được rõ.
Dữ liệu dược lý ở người cho thấy Ginkgo biloba làm tăng điện não đồ ở giai đoạn chú ý ở người cao tuổi, giảm độ nhớt máu và cải thiện dẫn truyền ở những vùng đặc biệt trên não bộ ở đàn ông khỏe mạnh (60 - 70 tuổi) và giảm kết tập tiểu cầu. Ngoài ra, tác động giãn mạch máu ở cẳng tay làm tăng lưu lượng máu đến vùng này.
Dược động học
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của ginkgolid A, ginkgolid B, bilobalid lần lượt là 16 - 22 ng/ml, 8 - 10 ng/ml và 27 - 54 ng/ml. Thời gian bán thải của ginkgolid A, ginkgolid B và bilobalid lần lượt là 3 - 4, 4 - 6 và 2 - 3 giờ.
Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim, dùng uống.
Hình thức: Viên nén bao phim màu nâu, hình tròn, hai mặt lồi, trên một mặt viên có khắc vạch, hình sao và số 4618, cạnh và thành viên lành lặn. Nhân thuốc bên trong màu xám trắng, có mùi đặc trưng của dược liệu.