Thành phần
Mỗi viên bao phim chứa:
Tripotassium dicitrato bỉsmuthate 300mg
Tá dược: Lactose, Hydroxypropylcellulose, Carboxymethylcellulose Calcium, Sodium Starch glycolate, Magnesium Stearate, Silicon Dioxide Colloidal, Hydroxvpropylmethylcellulose 2910, Talc, Titanium Oxide, Propylene Glycol.
Công dụng (Chỉ định)
Kiểm soát các bệnh loét dạ dày và tá tràng.
Viêm dạ dày mãn tính tiến triển.
Rối loạn tiêu hóa không có loét.
Cách dùng - Liều dùng
Uống 2 viên 1 lần, ngày 2 lần, 1 giờ trước bữa ăn, dùng 4-8 tuần. Nên ngưng dùng ít nhất 8 tuần trước khi bắt đầu đợt trị liệu khác.
Không nên nhai thuốc khi uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với Tripotassium dicitrato bismuthate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tetracycline làm giảm hiệu quả thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phân có màu đen do tạo thành bismuth sulfide nhưng có thể phân biệt dễ dàng với phân đen do xuất huyết đường tiêu hoá.
Các tác dụng phụ khác chủ yếu là ở đường tiêu hoá gồm buồn nôn, nôn, táo bón và tiêu chảy.
Cũng có báo cáo về vài trương hợp dị ứng nhẹ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Ducas làm giảm sự hẩp thu của sắt, calcium và tetracycline khi dùng đồng thời.
Dùng chung vơi các chất kháng acid, thức uống chứa carbonate như bia, sữa hoặc thực phẩm chứa protein, có thể làm giảm hiệu quả của Ducas. Trong trường hợp này, nên uống cách nhau 30 phút.
Điều trị trước với omeprazol làm tăng hấp thu muối bismuth lên 3 lần, gợi ý có sự tăng nguy cơ độc tính nếu dùng liệu pháp 2 thuốc này.
Dùng đồng thời với các chất đối kháng H2 hoặc kháng acid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc trong bệnh loét.
Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X.
Quá liều
Cho đến nay chưa có bằng chứng về trường hợp quá liều.
Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ.
Thai kỳ và cho con bú
Không nên dùng trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi có sự chỉ định của thầy thuốc.
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, ỏ nhiệt độ phòng. Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim (Hộp 60 viên nén bao phim).
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Ducas chứa Tripotassium dicitrato bismuthate là phức hợp muối bismuth ổn định ở dạng keo hỗ trợ cho việc điều trị loét dạ dày tá tràng.
Tripotassium dicitrato bismuthale tạo phức ở pH acid với amino acid tạo ra do các mô loét hoại tử để hình thành màng bảo vệ ở vị trí hô loét, và vì vậy bảo vệ vết loét khỏi acid dịch vị. Nó làm mạnh thêm sự bảo vệ màng nhầy bằng cách kích thích sự tạo chất nội sinh prostaglandins.
Tripotassium dicitrato bismuthate đẩy H.pylori ra khỏi màng nhầy dạ dày, vì thế sau khi điều trị sự tái phát thấp hơn so với điều trị kháng H2.
Dược động học
Hấp thu: Tripotassium dicitrato bismuthate tác động tại chỗ là chủ yếu. Tuy nhiên có một lượng bismuth rất nhỏ được hấp thu qua đường tiêu hoá. Lượng hấp thu này tuỳ thuộc vào liều ban đầu và đạt đỉnh cao sau 4 tuần sử dụng. Với liều điều trị 480 mg/ngày, nồng độ bismuth trong máu trung bình khoảng 7ng/ml (nồng độ báo động là 50-100ng/ml).
Phân phối: Trên súc vật thử nghiệm, hầu hết bismuth hấp thu đều đến thận, ở các cơ quan khác chỉ là vết. Trên người chưa rõ.
Bài tiết: Hầu hết bismuth trong Tripotassiuni dicitrato bismuthate được bài tiết qua phân dưới dạng bismuth sulfite. Lượng nhỏ bismuth hấp thu được thải trừ qua thận với tốc độ khoảng 2.6%/ngày và cần khoảng 2 tháng để thải hoàn toàn.
Đặc điểm
Viên bao phim tròn, màu trắng, có khắc chữ “KD” và “232” trên một mặt viên.