Hotline

HOTLINE:

0855553494

Dung dịch nhỏ mắt Clesspra 0.3% trị nhiễm khuẩn mắt lọ 5ml

  •  Mã sản phẩm: Dung dịch nhỏ mắt Clesspra 0.3
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 25
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các vi khuẩn nhạy cảm với Tobramycin.
    • Hoạt chất: Tobramycin
    • Thương hiệu: Makcur Laboratories (Ấn Độ)
    • Nhà sản xuất: Makcur Laboratories 
    • Nơi sản xuất: Ấn Độ
    • Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
    • Cách đóng gói: Chai 5ml
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-14860-12
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi lọ 5ml chứa:

Hoạt chất: Tobramycin sulphate tương đương Tobramycin 15mg (0,3% w/v).

Tá dược: Natri sulphat, boric acid, borax, dinatri edetat, natri metabisulphite, polysorbate 80, benzalkonium clorid natri, nước cất pha tiêm.

Công dụng (Chỉ định)

Tobramycin là một kháng sinh điều trị tại chỗ trong những bệnh nhiễm khuẩn mắt do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra viêm mi mắt, viêm giác mạc, viêm kết mạc, viêm túi lệ,...

Khi dùng thuốc nhỏ mắt Tobramycin, nên theo dõi đáp ứng của vi khuẩn đối với liệu pháp kháng sinh tại chỗ. Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy tobramycin có hiệu quả khi dùng cho trẻ em.

Cách dùng - Liều dùng

Liu lượng: Với bệnh nhẹ và trung bình, nhỏ 1 - 2 giọt/ lần, cứ 4 giờ nhỏ 1 lần. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, nhỏ 2 giọt/lần, cứ 1 giờ nhỏ 1 lần cho tới khi mắt được cải thiện thì giảm liều trước khi ngừng hẳn thuốc.

Cách dùng:

- Lắc kỹ lọ thuốc trựớc khi sử dụng.

- Cẩn thận không để đầu ống nhỏ giọt chạm vào mí mắt, khu vực xung quanh hoặc các/bề mặt khác.

- Đậy kín lọ sau khi sử dụng.

- Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt khác, thời gian dùng giữa các thuốc là 5 phút. Thuốc mỡ mắt nên được dùng cuối cùng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định đối với các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc, người có bệnh thận và giảm thính lực.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không tiêm thuốc nhỏ mắt Tobramycin vào mắt.

Chỉ được dùng thuốc trong vòng một tháng sau khi đã mở nắp lọ.

Như các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể gây ra sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm bao gồm cả nấm. Nếu có bội nhiễm, nên áp dụng phương pháp trị liệu thích hợp. Có thể xảy ra hiện tượng mẫn cảm chéo với các kháng sinh nhóm Aminoglycosid. Nếu có hiện tượng quá mẫn cảm với thuốc xảy ra, cần ngừng ngay thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

Chỉ được dùng thuốc trong vòng một tháng sau khi đã mở nắp lọ.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của thuốc nhỏ mắt Tobramycin là quá mẫn và nhiễm độc tại chỗ ở mắt (bao gồm: ngứa và sưng mi mắt, đỏ kết mạc) và gây độc với tiền đình và ốc tai (đặc biệt ở những người bệnh có bệnh thận). Dưới 3% bệnh nhân được điều trị với Tobramycin có các tác dụng không mong muốn này. Các tác dụng không mong muốn tương tự có thể xảy ra khi dùng các kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosid. Nếu dùng đồng thời dung dịch nhỏ mắt tobramycin với các kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycosid, nên chú ý theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Tương tác với các thuốc khác

Nếu thuốc nhỏ mắt Tobramycin được dụng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác, thì có thể gây tăng độc tính của thuốc và vì vậy cần phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Quá liều

Trên lâm sàng, các triệu chứng điển hình của sự quá liều thuốc nhỏ mắt tobramycin (viêm kết mạc dạng chấm, đỏ mắt, chảy nước mắt nhiều, phù và ngứa mi mắt) có thể giống như các tác dụng phụ ở một số bệnh nhân.

Lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Tobramycin đã đựợc chứng minh gây điếc bẩm sinh cả hai bên tai không hồi phục khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Vì vậy, cần phải cân nhắc lợi hại thật cẩn thận khi phải dùng thuốc này trong những tình trạng đe doạ tính mạng hoặc trong những bệnh nặng mà các thuốc khác không dùng được hoặc không có hiệu lực.

Phụ nữ cho con bú: Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Tuy nhiên, thuốc rất ít được hấp thu qua đường uống và chưa có vấn đề gì với trẻ đang bú được thông báo.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 5 ml.

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Những nghiên cứu in vitro cho thấy rằng tobramycin có tác dụng chống lại những chủng vi khuẩn sau đây:

Staphylococci, bao gồm S. aureus và S. epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính), kể ca những chủng đề kháng với penicillin.

Streptococci, bao gồm một số loài liên cầu tan máu nhóm A, vài chủng không tan máu và một vài chủng Streptococcus pneumoniae.

Pseudomonas aeruginosaEscherichia coliKlebsiella pneumoniaeEnterobacter aerogenesProteus mirabilisMorganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgarisHemophilus influenzae và H.aegyptiusMoraxella lacunataAcinetobacter calcoaceticus và một vài loại Neisseria.

Những nghiên cứu về tính nhạy cảm của vi khuẩn cho thấy rằng trong một vài trường hợp những vi khuẩn đề kháng với gentamicin vẫn nhạy cảm với tobramycin.

 

Dược động học

Chưa có số liệu về mức độ hấp thu toàn thân của dung dịch thuốc nhỏ mắt Tobramycin. Tuy nhiên, người ta biết rằng có thể có sự hấp thu toàn thân đối với các thuốc dùng tại chỗ ở mắt.

Đặc điểm

Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.