Thành phần
Mỗi ml chứa:
Natri hyaluronat 1.0mg.
Tá dược: Benzalkonium clorid, dinatri edetat, dinatri hydrophosphat, mononatri dihydrophosphat, natri clorid, nước cất pha tiêm.
Công dụng (Chỉ định)
Triệu chứng khô mắt.
Rối loạn biểu mô giác mạc do các nguyên nhân sau: hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, sau phẫu thuật mắt, thuốc, chấn thương mắt hay do mang kính áp tròng.
Cách dùng - Liều dùng
Nhỏ mắt 1 giọt mỗi lần, 5-6 lần mỗi ngày.
Liều lượng có thể thay đổi theo triệu chứng bệnh.
Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sỹ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không dùng thuốc tiêm vào mắt (Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt).
Tránh không để đầu ống thuốc chạm vào bất cứ bề mặt nào, kể cả trên mắt.
Không dùng thuốc khi đang mang kính áp tròng.
Hạn dùng sau khi mở nắp: là 15 ngày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Một số tác dụng phụ trên mắt như ngứa mắt, kích ứng mắt, viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, đau ở mắt, xung huyết kết mạc...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không thấy có hiện tượng tương tác thuốc trong các tài liệu tham khảo được.
Quá liều
Không có thông tin về quá liều thuốc nhỏ mắt natri hyaluronat trong các tài liệu tham khảo được.
Thai kỳ và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt natri hyaluronat trên phụ nữ có thai và cho con bú, vì thế cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC. Sau khi mở nắp, nắp chặt nắp sau mỗi lần dùng.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 ống 5ml.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng.
Mã ATC: S01KA01
Cơ chế tác dụng
Do hoạt chất của Hylaform 0.1% có cấu trúc giống với natri hyaluronat tự nhiên và trọng lượng phân tử trên 4000 KDa nên thuốc có tính tương hợp sinh học và độ đàn hồi độ nhớt cao. Hoạt chất của Hylaform được tạo ra từ quá trình ủ vi sinh học hiện đại nên chế phẩm chứa hàm lượng protein thấp và hoàn toàn không chứa các chất gây viêm. Nhờ có độ đàn hồi và độ nhớt cao, thuốc có hiệu quả trong việc duy trì và bảo vệ tế bào biểu mô giác mạc. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy natri hyaluronat là một hợp chất sinh học có tác dụng đẩy nhanh sự lành vết thương của các tế bào biểu mô giác mạc và có đặc tính giữ nước.
Dược động học
Sau khi dùng tại chỗ liều đơn 50μl dung dịch nhỏ mắt chứa natri hyaluronat C14 0.1% ở thỏ có giác mạc bình thường, đồng vị chỉ được phát hiện ở vùng phía ngoài mắt. Đặc biệt, mức phóng xạ cao ở kết mạc và được phát hiện vào 8 giờ sau khi nhỏ mắt. Ngược lại, mức phóng xạ thấp ở giác mạc và được phát hiện sau 30 phút dùng thuốc. Khi sử dụng trên thỏ có giác mạc bị tổn thương, phóng xạ nồng độ cao được phát hiện ở giác mạc và trong thuỷ dịch sau 1 giờ dùng thuốc.
Nồng độ trong huyết thanh của acid hyaluronic được đo trước khi nhỏ mắt và các ngày điều trị: 3 ngày, 9 ngày và 10 ngày ở 06 tình nguyện viên nam trưởng thành, khỏe mạnh. Tất cả các nồng độ trong huyết thanh ở các thời điểm được đo đều thấp hơn giới hạn định lượng 10μg/mL.
Đặc điểm
Dung dịch nhỏ mắt.
Mô tả: Dung dịch trong suốt không màu.
PH: 5-9.