Hotline

HOTLINE:

0855553494

Elpertone 300mg trị ho, viêm phế quản (6 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Elpertone 300mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 34
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị triệu chứng cho các trường hợp đợt cấp của viêm phế quản mạn tính ở người lớn.
    • Hoạt chất: Erdosteine
    • Đối tượng sử dụng: Người trên 18 tuổi
    • Thương hiệu: Korea Prime (Hàn Quốc)
    • Nhà sản xuất: Korea Prime 
    • Nơi sản xuất: Hàn Quốc
    • Dạng bào chế: Viên nang cứng
    • Cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-20789-17
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nang cứng có chứa:

Dược chất: Erdostein 300 mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, povidon K-30, magnesi sterat, vỏ nang rỗng.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng cho các trường hợp đợt cấp của viêm phế quản mạn tính ở người lớn.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn trên 18 tuổi: 300mg/lần x 2 lần/ngày.Thời gian sử dụng tối đa trong vòng 10 ngày.

Có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

+ Khi ngừng dùng thuốc: Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

Khi quên uống môt liều thuốc: Không gấp đôi liều để bù cho liều thuốc đã quên.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Rối loạn chức năng gan hoặc có sự biến đổi bất thường các chỉ số xét nghiệm chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm...).

Suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút)

Homocystin niệu (hoạt chất chuyển hóa một phần thành homocystein, hiện không có tài liệu nào liên quan đến việc sử dụng erdostein cho bệnh nhân có các bất thường chuyển hóa các amino acid, đặc biệt là các bệnh nhân có chế độ ăn kiêng không có methionin).

Bệnh nhân có loét đường tiêu hóa đang hoạt động hoặc tiến triển.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng với các bệnh nhân rối loạn gan hoặc thận hoặc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

Ngừng sử dụng thuốc khi thấy xuất hiện bất cứ dấu hiệu hoặc triệu chứng được cho là tác dụng không mong muốn của thuốc.

Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nhẹ. Tuy nhiên không nên sử dụng quá 300 mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Sử dụng erdostein có thể gây các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa như nóng rát dạ dày, buồn nôn, đôi khi tiêu chảy. Trong một vài trường hợp, xuất hiện tình trạng khô miệng, biến đổi và rối loạn vị.

Sử dụng erdostein còn có thể gây ra chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, mệt mỏi.

Ớn lạnh, khó thở, phù mạch, dị ứng (đỏ da, ngứa).

Tương tác với các thuốc khác

Không thấy có tương tác khi sử dụng erdostein cùng với các thuốc chống nhiễm khuẩn đường hô hấp và điều trị tắc nghẽn phế quản mạn tính như theophylline, các thuốc có tác dụng làm giãn phế quản (corticoid), erythromycin, amoxicillin hoặc co-trimoxazol.

Không nên sử dụng erdostein đồng thời với các thuốc làm giảm ho, vì có thể làm tăng tích tụ của các chất bài tiết lỏng trong phế quản cùng với sự gia tăng nguy cơ bội nhiễm và co thắt phế quản.

Quá liều

Chưa thấy trường hợp quá liều nào. Các triệu chứng có thể gặp là buồn nôn, nôn hay hạ huyết áp tư thế. Khi quá liều điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có thông tin về sử dụng erdostein cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng erdostein cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú khi thực sự cần thiết.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C

Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Erdostein là một dẫn xuất mercapto-aminoacid, tồn tại dưới dạng thiolacton. Erdostein đóng vai trò là tiền thuốc, chuyển hóa thành dạng chuyển hóa có hoạt tính, có tác dụng tiêu nhầy. Sự có mặt của nhóm thiol tự do trong sản phẩm chuyến hóa giúp làm phân cắt các cầu nối disulfid bên trong và giữa các phân tử protein và các mucoprotein với nhau, do đó làm giảm độ nhớt của dịch nhầy.

Nhóm thiol tự do trong sản phẩm chuyển hóa của erdostein làm mất hoạt tính của các chất oxi hóa, đặc biệt là các gốc oxi hóa tự do, do đó erdostein có tác dụng chống oxi hóa.

Dược động học

Erdostein được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Erdostein trải qua quá trình chuyển hóa qua gan bước 1 tạo thành dạng chuyển hóa có hoạt tính N-thiodiglycolyl-homocystein. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 64,5%. Thời gian bán thải của erdostein là khoảng 1,46 giờ cho Erdostein và của dạng chuyển hóa là 1,62 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, dưới dạng chuyển hóa, thải trừ qua phân không đáng kể.

Đặc điểm

Viên nang cứng