Hotline

HOTLINE:

0855553494

Esserose 450 hỗ trợ trị bệnh lý về gan (5 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Esserose 450
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 30
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Cải thiện các triệu chứng bệnh lý gan.
    • Hoạt chất: Phospholipid đậu nành
    • Thương hiệu: Minskintercaps (Belarus)
    • Nhà sản xuất: Minskinterrcaps U.V
    • Nơi sản xuất: Belarus
    • Dạng bào chế: Viên nang mềm
    • Cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-22016-19
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên chứa:

Hoạt chất:

Phospholipid đậu nành 450mg.

Tá dược: dầu hướng dương 250mg.

Thành phần vỏ nang: gelatin, glycerin, natri benzoat, nước cất, titanium dioxit E-171, sắt oxit đen E-172, sắt oxit đỏ E-172, sắt oxit vàng E-172.

Công dụng (Chỉ định)

Cải thiện các triệu chứng bệnh lý gan như chán ăn, đau hạ sườn phải, tổn thương gan do nhiễm độc và viêm gan...

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: Tổng liều 1800 mg/ngày. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên Esserose 450 trong bữa ăn với nhiều nước (200ml), không nhai.

Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Trong các trường hợp quá mẫn với protein đậu nành, đậu lạc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Những trường hợp kém hấp thu có thể tăng nguy cơ gây tiêu chảy hoặc có mỡ trong phân khi sử dụng Esserose 450.

Trẻ em

Thuốc không khuyên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi và/hoặc suy thận

Không có lưu ý đặc biệt trên những bệnh nhân này, liều dùng giống như trên người lớn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hiếm gặp, ADR  1/1000

Rối loạn tiêu hóa như rối loạn dạ dày, phân mềm, tiêu chảy có thể xảy ra.

Rất hiếm gặp: ADR  1/10000

Phản ứng dị ứng như phát ban da.

Chưa rõ tần suất

Ngứa.

Tương tác với các thuốc khác

Esserose 450 có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu khi sử dụng đồng thời với các thuốc này. Do vậy, phải theo dõi thời gian đông máu khi dùng đồng thời Esserose 450 và các thuốc chống đông máu.

Quá liều

Những tác dụng không mong muốn của thuốc có thể tăng lên khi sử dụng quá liều. Điều trị triệu chứng trong trường hợp gia tăng các tác dụng không mong muốn của thuốc trên bệnh nhân sử dụng quá liều khuyến cáo.

Thai kỳ và cho con bú

Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất.

Dược lý

Thuốc cho các bệnh về gan.

Mã ATC: A05BA.

Trong số các tính chất dược lực học được báo cáo, tác dụng bảo vệ gan được tìm thấy trong nhiều mô hình thực nghiệm về tổn thương gan cấp, ví dụ tổn thương gan do ethanol, cồn alkyl, tetrachlorid, paracetamol và galactosamin. Thêm vào đó, đối với các tổn thương mạn tính (do ethanol, thioacetamid, dung môi hữu cơ), cũng thấy sự ức chế gan nhiễm mỡ và xơ hóa, vì hoạt chất được cho là làm tăng sự tái sinh và ổn định màng tế bào, ức chế sự peroxid hóa lipid và tổng hợp collagen.

Dược động học

Các thí nghiệm dược động học trên động vật cho thấy hơn 90% liều phospholipid đậu nành đã uống được hấp thu ở ruột non. Phần lớn được phospholipase A tách thành 1-acyl-lysophosphatidylcholin, 50% chất này được tái acyl-hóa ngay lập tức thành phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa trong quá trình hấp thu ở niêm mạc ruột. Phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa này vào máu qua đường bạch huyết và từ đó - chủ yếu được gắn với HDL để đi đến gan.

Các thử nghiệm về dược động học trên người được thực hiện với dilinoleoyl phosphatidylcholin đánh dấu đồng vị phóng xạ (3H và 14C). Phần cholin được đánh dấu với 3H và acid linoelic được đánh dấu với 14C.

Nồng độ 3H cực đại đạt được sau 6 đến 24 giờ và chiếm đến 19,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần cholin là 66 giờ.

Nồng độ 14cực đại đạt được sau 4 đến 12 giờ và chiếm đến 27,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần này là 32 giờ.

Về thải trừ, 2% chất đánh dấu 3H và 4,5% 14được tìm thấy trong phân, 6% chất đánh dấu 3H và chỉ một lượng nhỏ 14được tìm thấy trong nước tiểu.

Thành phần

Mỗi viên chứa:

Hoạt chất:

Phospholipid đậu nành 450mg.

Tá dược: dầu hướng dương 250mg.

Thành phần vỏ nang: gelatin, glycerin, natri benzoat, nước cất, titanium dioxit E-171, sắt oxit đen E-172, sắt oxit đỏ E-172, sắt oxit vàng E-172.

Công dụng (Chỉ định)

Cải thiện các triệu chứng bệnh lý gan như chán ăn, đau hạ sườn phải, tổn thương gan do nhiễm độc và viêm gan...

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: Tổng liều 1800 mg/ngày. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên Esserose 450 trong bữa ăn với nhiều nước (200ml), không nhai.

Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Trong các trường hợp quá mẫn với protein đậu nành, đậu lạc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Những trường hợp kém hấp thu có thể tăng nguy cơ gây tiêu chảy hoặc có mỡ trong phân khi sử dụng Esserose 450.

Trẻ em

Thuốc không khuyên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi và/hoặc suy thận

Không có lưu ý đặc biệt trên những bệnh nhân này, liều dùng giống như trên người lớn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hiếm gặp, ADR  1/1000

Rối loạn tiêu hóa như rối loạn dạ dày, phân mềm, tiêu chảy có thể xảy ra.

Rất hiếm gặp: ADR  1/10000

Phản ứng dị ứng như phát ban da.

Chưa rõ tần suất

Ngứa.

Tương tác với các thuốc khác

Esserose 450 có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu khi sử dụng đồng thời với các thuốc này. Do vậy, phải theo dõi thời gian đông máu khi dùng đồng thời Esserose 450 và các thuốc chống đông máu.

Quá liều

Những tác dụng không mong muốn của thuốc có thể tăng lên khi sử dụng quá liều. Điều trị triệu chứng trong trường hợp gia tăng các tác dụng không mong muốn của thuốc trên bệnh nhân sử dụng quá liều khuyến cáo.

Thai kỳ và cho con bú

Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất.

Dược lý

Thuốc cho các bệnh về gan.

Mã ATC: A05BA.

Trong số các tính chất dược lực học được báo cáo, tác dụng bảo vệ gan được tìm thấy trong nhiều mô hình thực nghiệm về tổn thương gan cấp, ví dụ tổn thương gan do ethanol, cồn alkyl, tetrachlorid, paracetamol và galactosamin. Thêm vào đó, đối với các tổn thương mạn tính (do ethanol, thioacetamid, dung môi hữu cơ), cũng thấy sự ức chế gan nhiễm mỡ và xơ hóa, vì hoạt chất được cho là làm tăng sự tái sinh và ổn định màng tế bào, ức chế sự peroxid hóa lipid và tổng hợp collagen.

Dược động học

Các thí nghiệm dược động học trên động vật cho thấy hơn 90% liều phospholipid đậu nành đã uống được hấp thu ở ruột non. Phần lớn được phospholipase A tách thành 1-acyl-lysophosphatidylcholin, 50% chất này được tái acyl-hóa ngay lập tức thành phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa trong quá trình hấp thu ở niêm mạc ruột. Phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa này vào máu qua đường bạch huyết và từ đó - chủ yếu được gắn với HDL để đi đến gan.

Các thử nghiệm về dược động học trên người được thực hiện với dilinoleoyl phosphatidylcholin đánh dấu đồng vị phóng xạ (3H và 14C). Phần cholin được đánh dấu với 3H và acid linoelic được đánh dấu với 14C.

Nồng độ 3H cực đại đạt được sau 6 đến 24 giờ và chiếm đến 19,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần cholin là 66 giờ.

Nồng độ 14cực đại đạt được sau 4 đến 12 giờ và chiếm đến 27,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần này là 32 giờ.

Về thải trừ, 2% chất đánh dấu 3H và 4,5% 14được tìm thấy trong phân, 6% chất đánh dấu 3H và chỉ một lượng nhỏ 14được tìm thấy trong nước tiểu.