Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
Natri Oxacillin tương ứng với Oxacillin 500mg.
Tá dược: Bột talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị các nhiễm khuẩn do những vi khuẩn chịu tác dụng như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai-mũi-họng, thận, tiết niệu, sinh dục, ngoài da, xương-tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương do chủng tụ cầu tiết penicillinase nhạy cảm. Không được dùng oxacillin để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng methicilin.
Cách dùng - Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Trung bình:
Người lớn, thiếu niên và trẻ em trên 40 kg:
- Uống mỗi lần 1-2 viên x 4 lần/ngày (Tối đa không quá 12 viên/ngày)
Trẻ em cân nặng dưới 40kg:
- Uống 12,5 - 25mg/kg thể trọng, chia làm 4 lần.
Điều chỉnh liều lượng đối với người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.
Thời gian điều trị 7-14 ngày.
(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc)
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm penicillin hoặc Cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thuốc có khả năng gây dị ứng như penicillin do đó phải tuân thủ những thận trọng thông thường của liệu pháp penicillin. Trước khi bắt đầu điều trị với oxacillin cần điều tra kỹ về những phản ứng dị ứng trước đây và đặc biệt phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc thuốc khác.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: Tiêu hóa (Buồn nôn, ỉa chảy); Da (ngoại ban).
Ít gặp: Máu (Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu); Da (mày đay); Gan (Tăng enzym gan).
Hiếm gặp: Dị ứng (Phản ứng phản vệ); Tiêu hóa (Viêm đại tràng có giả mạc); Gan (vàng da ứ mật); Máu (mất bạch cầu hạt); Thận (Viêm thận kẽ và tổn thương ống kẽ thận).
“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
Tương tác với các thuốc khác
Giảm tác dụng: Thuốc làm giảm hiệu lực của thuốc uống tránh thai. Các tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Tăng tác dụng: Disulfiram và probenecid có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Quá liều
Triệu chứng quá liều: Bao gồm quá mẫn thần kinh-cơ (trạng thái kích động, ảo giác, loạn giữ tư thế, bệnh não, lú lẫn, co giật), và mất cân bằng điện giải với muối kali hoặc natri, đặc biệt trong suy thận.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại trừ được oxacillin
Thai kỳ và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi có chỉ định của thầy thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
60 tháng tính từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Oxacillin là một trong số isoxazolyl penicillin (Oxacillin, cloxacillin và dicloxacillin).
Các isoxazolyl penicillin ức chế mạnh sự phát triển của phần lớn các tụ cầu tiết penicillinase, có tác dụng với vi khuẩn ưa khí Gram(+), đặc biệt các tụ cầu, không bị ảnh hưởng bởi beta lactamase của vi khuẩn, do đó thuốc có hiệu lực điều trị tốt.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn (33%) qua đường tiêu hóa. Thuốc được hấp thu nhiều hơn khi uống lúc đói. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt xấp xỉ 5-10microgam/ml trong vòng 1 giờ sau khi uống 1g oxacillin.
Phân bố: Thuốc gắn với albumin huyết tương ở mức độ cao (92,2 ± 0,6%). Thể tích phân bố là 0,33 ± 0,09 lít/kg.
Thải trừ: Độ thanh thải là 6,1 ± 1,7. Oxacillin bài tiết nhanh qua thận (46 ± 4%), thải trừ đáng kể ở gan và bài tiết trong mật. Nửa đời huyết thanh là 0,4-0,7 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài hơn ở người bị suy thận.