Thành phần
Hoạt chất: Fexofenadin hydrochloric 180mg
Tá dược: Lactose monohydrate, tinh bột tiền hồ hóa, natri croscarmellose, povidone, natri starch glycolat, magnesium stearate, colloidal silica anhydrous, HPMC, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, oxid sắt đỏ.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị các chứng của viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng, họng, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan, phụ nữ có thai.
Bệnh nhân không nên tự dùng thêm thuốc kháng Histamin nào khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn thường gặp như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt và mệt mỏi, nguy cơ tăng rối loạn nhịp tim. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Fexofenadin rất ít chuyển hóa ở gan nên ít gây tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng Fexofenadin với erythromycin và ketoconazole làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương 2 - 3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng lên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ cũng không thấy tăng thêm bất kì phản ứng phụ nào.
Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel nhôm hay magnesi làm giảm độ sinh khả dụng của Fexofenadin.
Quá liều
Thông tin về quá liều cấp tính chỉ giới hạn qua những thử nghiệm lâm sàng thực hiện trong thời gian triển khai dùng thuốc. Tuy nhiên buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Trong trường hợp quá liều, dùng những biện pháp cơ bản để loại những phần thuốc chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng kết hợp với điều trị hỗ trợ. Thẩm phân lọc máu không loại tốt Fexofenadin khỏi máu (chỉ loại khoảng 1.7%) sau khi uống.
Thai kỳ và cho con bú
Không nên dùng thuốc trong thời kì mang thai trừ khi lợi ích điều trị mong đợi cho bệnh nhân vượt trội so với nguy cơ có thể gặp đối với thai nhi.
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng Fexofenadin trong thời kì cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 01 vỉ, vỉ 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Fexofenadin là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, có tác dụng đối kháng đặc biệt và chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực của tế bào cơ tim. ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 đến 3 giờ. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%. Thể tích phân bố là 5.4 - 5.8 lít/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu não. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0.5 đến 1.0% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. Thời gian bán thải của Fexofenadin khoảng 14 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân, 10% liều dùng được thải trừ qua nước thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng Fexofenadin với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2 - 3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng lên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel nhôm hay magnesi làm giảm độ sinh khả dụng của Fexofenadin.