Hotline

HOTLINE:

0855553494

Fegra 60 trị viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Fegra 60
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 74
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mày đay.
    • Hoạt chất: Fexofenadin
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi
    • Thương hiệu: Pymepharco (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Pymepharco
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nang cứng
    • Cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-24437-16
  • Giá bán: 25,000 ₫
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 60mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, pregelatinized starch, natri croscarmellose, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Điều trị các chứng viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng, họng, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.

Nổi mày đay và mày đay tự phát mạn tính.

Cách dùng - Liều dùng

Viêm mũi dị ứng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg, 2 lần/ ngày hoặc 180mg, 1 lần/ngày. Trẻ em 6 - 12 tuổi: 30mg, 2 lần/ngày.

Mày đay mạn tính vô căn: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg, 2 lần/ ngày hoặc 180mg, 1 lần/ngày. Trẻ em 6 - 12 tuổi: 30mg, 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 60mg, 1 lần/ ngày. Trẻ em 6 - 12 tuổi bị suy thận: 30mg, 1 lần/ngày.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người dã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.

Khuyên bệnh nhân không nên tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.

Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.

Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi tuổi chưa xác định được.

Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp: Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp: Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp: Da: Ban, mày đay, ngứa.

Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng,
choáng phản vệ.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Fexofenadin rất ít chuyển hóa qua gan nên ít gây tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương gấp 2 - 3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không làm ảnh hưởng lên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy gia tăng thêm phản ứng phụ nào.

Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy nên dùng các thuốc này cách xa nhau (khoảng 2 giờ).

Quá liều

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1.7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Do chưa nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho người mẹ vượt trội hơn nguy cơ đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 viên nang.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu trên thụ thể ngoại biên. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực của tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha hoặc beta - adrenergic.

Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 - 3 giờ.

Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%, chủ yếu với albumin và alpha acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5.4 - 5.8 lít/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa: xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc dược chuyển hóa. Khoảng 0.5 - 1.5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3.5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn đường ruột.

Thải trừ: Thời gian bán thải 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.