Hotline

HOTLINE:

0855553494

Gefbin 20mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Gefbin
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 31
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị viêm mũi dị ứng, dị ứng da, mày đay.
    • Hoạt chất: Ebastin
    • Thương hiệu: Medbolide (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Medisun
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-27946-17
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Công thức cho 1 viên nén:

Ebastine 20mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, povidon K30, natri starch glycolat, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nén.

Công dụng (Chỉ định)

Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.

Nổi mề đay vô căn mạn tính.

Cách dùng - Liều dùng

Viêm mũi dị ứng: 10-20 mg/ngày (tùy mức độ nặng nhẹ).

Mề đay: 10-20 mg/ngày (tùy mức độ nặng nhẹ).

Bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng; bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: không cần phải điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan nặng: không quá 10 mg/ngày

Có thể uống Ebastine trong hoặc ngoài bữa ăn

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ebastine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

 

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Hội chứng QT kéo dài, hạ kali huyết, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 như thuốc kháng
nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường là nhức đầu, khô miệng. Hiếm khi đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, buồn ngủ và mất ngủ.

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời Ebastine với thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc kháng sinh macrolid làm tăng nồng độ của Ebastine trong huyết tương và kéo dài đoạn QT.

Dùng đồng thời Ebastine với rifampin làm giảm nồng độ của Ebastine trong huyết tương dẫn đến giảm tác dụng kháng histamin

Không có tương tác thuốc đáng kể giữa Ebastine và theophyllin, warfarin, cimetidin, diazepam và rượu.

Quá liều

Chưa có nghiên cứu về quá liều của Ebastine. Không dùng thuốc quá liều chỉ định.

Trong trường hợp dùng hay nghi ngờ dùng quá liều, cần đến gặp bác sĩ ngay để được hỗ trợ. Tùy vào mức độ nhiễm độc để sử dụng biện pháp thích hợp như theo dõi các chức năng sống của cơ thể (bao gồm giám sát ECG trong ít nhất 24 giờ), điều trị triệu chứng và rửa dạ dày.

Lái xe và vận hành máy móc

Ebastine ở liều điều trị không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một số cá nhân nhạy cảm, nên kiểm tra các phản ứng phụ có thể xảy ra trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

 

Thai kỳ và cho con bú

Ở phụ nữ mang thai:

Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

Mẹ cho con bú:

Do chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết của Ebastine qua sữa mẹ, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ để quyết định cho trẻ ngừng bú hoặc ngưng/tránh sử dụng Ebastine.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 03 vỉ, vỉ 10 viên nén

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Ebastine có tác dụng kéo dài và đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamin H1. Sau khi dùng lặp đi lặp lại, ức chế thụ thể ngoại vi duy trì ở mức không đổi.

 

Dược động học

Ebastine chuyển hóa và hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Ebastine được chuyển đổi gần như hoàn toàn thành dạng acid, chất chuyển hóa có hoạt tính là carebastine, nồng độ đỉnh trong huyết tương của carebastine đạt mức 80 đến 100 ng/ml sau khi uống từ 2,6 giờ đến 4 giờ.

Thời gian bán hủy của carebastine là từ 15 đến 19 giờ, với 66% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu là các chất chuyển hóa liên hợp. Sau khi dùng liều 10 mg mỗi ngày một lần, trạng thái ổn định đạt được trong 3 đến 5 ngày với nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 130-160 ng/ml.