Thành phần
100g chứa: 2.5g họat chất ketoprofen.
Tá dược: carbomer, ethyl alcohol, dầu hoa cam, dầu hoa oải hương, triethanolamine, nước cất.
Công dụng (Chỉ định)
Fastum gel thuộc nhóm thuốc kháng viêm giảm đau dùng để giảm đau và kháng viêm tại chỗ trong các trường hợp đau xương khớp hay đau cơ do thấp khớp hay đau có nguồn gốc chấn thương: chấn thương, trật khớp, thâm tím, cứng cổ, đau lưng.
Cách dùng - Liều dùng
Liều lượng:
Chú ý: Không được dùng quá liều chỉ định mà không được bác sĩ đồng ý.
Bôi một lớp gel mỏng lên vùng da bị tổn thương.
Trong trường hợp bị dị ứng hoặc xảy ra các phản ứng trên da, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Thời gian dùng:
1 - 2 lần/ngày.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bệnh vẫn tái phát hoặc nếu bạn thấy bất cứ một thay đổi nào.
Chú ý: Chỉ dùng thuốc trong thời gian ngắn.
Cách dùng:
Bôi thuốc và xoa nhẹ nhàng da bôi thuốc để đảm bảo sự hấp thụ tại chỗ của hoạt chất.
Mở tuýp thuốc: mở nắp ngoài, đâm thủng màng nhôm bằng đầu nhọn ở mặt bên kia của nắp ngoài.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Tiền sử mẫn cảm với ketoprofen, acid tiaprofenic, fenofibrate, các sản phẩm bôi da có tính chất ngăn ngừa tia tử ngoại, nước hoa.
Trong trường hợp mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc, mẫn cảm với các hoạt chất có cấu trúc hóa học tương tự như: acid acetyl salicylic và các thuốc chống viêm không steroid khác. Không dùng Fastum Gel cho những bệnh nhân bị hen, viêm mũi, mày đay khi sử dụng acid acetyl salicylic hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Không bôi Fastum gel lên vết thương, tổn thương da hở hay vùng gần mắt.
Trong thời gian điều trị đến 2 tuần tiếp theo, tránh ánh sáng mặt trời, tia tử ngoại (trong các liệu pháp điều trị) chiếu vào vùng da bôi thuốc.
Không bôi thuốc nếu có tiền sử mẫn cảm với ánh sáng.
Ngừng dùng Fastum gel ngay lập tức nếu thấy có phản ứng ngoài da kể cả các phản ứng ngoài da xảy ra sau khi dùng đồng thời với các sản phẩm cổ chứa octocrylene (octocrylene là một trong các thành phẩn có trong một số mỹ phẩm và các sản phẩm vệ sinh dùng để làm chậm quá trình quang hoá, như trong các sản phẩm dầu gội đầu, nước thơm dùng sau khi cạo râu, sữa tắm, kem bôi dạ, son môi, kem chống lão hoá, các chất tẩy trang, dung dịch xịt tóc).
Phụ nữ có thai và cho con bú (xem thêm mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú).
Những trường hợp có thể sử dụng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ:
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc (dị ứng da) và bệnh nhân suy thận nặng.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu các rối loạn nói trên đã từng xảy ra trong quá khứ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Việc dùng các thuốc bôi ngoài da, đặc biệt nếu dùng lâu dài, có thể làm tăng tính nhạy cảm hoặc kích ứng tại vùng da bôi thuốc. Bôi lượng lớn thuốc ngoài da có thể xảy ra phản ứng toàn thân như phản ứng quá mẫn và hen.
Ngừng thuốc ngay lập tức khi thấy có phát ban sau khi bôi Fastum Gel.
Để vùng da bôi thuốc tiếp xúc với mặt trời hoặc tia tử ngoại có thể gây ra các phản ứng da nghiêm trọng (phản ứng nhạy cảm với ánh sáng). Do đó, cần phải:
- Bảo vệ, che đậy vùng da bôi thuốc trong khi điều trị và 2 tuần sau khi điều trị để tránh nguy cơ phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
-Rửa sạch tay sau khi bôi thuốc.
|
Trong thời gian điều trị đến 2 tuần tiếp theo, tránh ánh sáng mặt trời, tia tử ngoại (trong các liệu pháp điều trị) chiếu vào vùng da bôi thuốc.
|
Không băng kín vùng bôi thuốc.
Fastum Gel không gây quen thuốc, lờn thuốc.
Sử dụng cho trẻ em: Chưa có dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn khi dùng cho trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Hạn dùng được ghi trên hộp thuốc và tuýp thuốc.
Hạn dùng ghi trên bao bì khi thuốc được bảo quản đúng cách và bao bì còn nguyên vẹn.
Luôn luôn giữ lại hộp thuốc và toa thuốc vì thông tin sản phẩm rất quan trọng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Giống như các thuốc bôi ngoài da khác, phản ứng ngoài da có thể xảy ra. Đã có báo cáo về phản ứng tại chỗ tại vùng da bôi thuốc, các phản ứng này có thể lan rộng và một số hiếm các trường hợp có báo cáo về phản ứng toàn thân nặng như chàm có mụn nước. Tần suất và mức độ của các tác dụng không mong muốn giảm đáng kể nếu tránh tiếp xúc với ánh sáng, bao gồm cả ánh sáng mặt trời, trong khi điều trị và 2 tuần sau khi điều trị.
Các phản ứng toàn thân khác của các thuốc chống viêm: các phản ứng này phụ thuộc vào khả năng thấm qua da của thuốc do đó phụ thuộc vào lượng thuốc bôi, diện tích da được bôi thuốc, tình trạng nguyên vẹn của da, thời gian điều trị, hay việc băng kín vùng bôi thuốc (quá mẫn, rối loạn dạ dày-ruột, rối loạn chức năng thận).
Các phản ứng quá mẫn sau đây đã được báo cáo. Các phản ứng được liệt kê theo cơ quan, tổ chức cơ thể và phân loại theo tần suất như sau: rất phổ biến (≥ 10%); phổ biến (1% - 10%); không phổ biến (0.1% - 1%), hiếm (0.01% - 0.1%), rất hiếm (< 0.01%), bao gồm cả các báo cáo riêng lẻ.
|
Không phổ biến
|
Hiếm
|
Rất hiếm
|
Rối loạn hệ miễn dịch
|
|
|
Phản ứng phản vệ
Phản ứng quá mẫn
|
Rối loạn hệ tiêu hóa
|
|
|
Lóet tiêu hóa, chảy máu dạ dày - ruột, tiêu chảy
|
Rối loạn da và mô dưới da
|
Ban đỏ, ngứa
|
Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng
|
Viêm da tiếp xúc, cảm giác nóng rát
|
Rối loạn mô
|
Chàm
|
Viêm da kiểu mụn nước, mày đay
|
Phù mạch
|
Rối loạn chức năng thận và tiết niệu
|
|
|
Suy thận hoặc làm trầm trọng hơn bệnh suy thận
|
Bệnh nhân cao tuổi đặc biệt dễ gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng các thuốc chống viêm không steroid.
Nếu tuân thủ các hướng dẫn trong toa thuốc này sẽ làm giảm nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn.
Các tác dụng không mong muốn thường là tạm thời. Tuy nhiên, nếu xảy ra hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Việc thông báo cho bác sĩ và dược sĩ các tác dụng không mong muốn không được liệt kê trong toa thuốc này là rất quan trọng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Khi dùng ngoài da, nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp, vì thế không có hiện tượng quá liều.
Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
Không áp dụng.
Thai kỳ và cho con bú
Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
Để thuốc ngoài tầm với của trẻ.
Quy cách đóng gói
Tuýp nhôm chứa 20g, 30g, 50g hoặc 100g gel.
Tuýp phân liều chứa 100g gel.
Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đặc điểm
Fastum Gel là gel nhầy, đồng nhất, không màu hoặc gần như trong suốt, có mùi thơm, dùng để bôi ngoài da.
Tuýp nhôm mềm, bên trong được tráng một lớp epoxide không độc.
Thông tin khác
Hàm lượng của thuốc:
2.5% ketoprofen.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc
Không áp dụng.
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Các tác dụng không mong muốn thường là tạm thời. Tuy nhiên, nếu xảy ra hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Việc thông báo cho bác sĩ và dược sĩ các tác dụng không mong muốn không được liệt kê trong toa thuốc này là rất quan trọng. Nếu bạn đang dùng các thuốc khác, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.