Thành phần
1 tuýp 5g:
- Hoạt chất: Sorbitol 2.5g, Natri citrat 0.36g.
- Tá dược: Natri laurylsulfat, methyl paraben, propyl paraben, natri carboxymethyl cellulose, nước tinh khiết vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn.
- Chuẩn bị nội soi trực tràng.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng cho trẻ em: Bơm 1 tuýp/ngày. Dùng trước thời điểm dự định đi đại tiện 5 - 20 phút.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Dùng thuốc kéo dài có thể gây cảm giác rát bỏng tại chỗ và hãn hữu gây viêm đại trực tràng xung huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không.
Quá liều
Khi sử dụng quá liều có thể chuyển từ nhuận tràng sang tẩy, cần ngưng thuốc và sử dụng đúng liều lượng quy định.
Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ từ 15 - 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 tuýp x 5g.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Thuốc có tác dụng nhuận tràng, tẩy. Cơ chế gây nhuận tràng:
+ Sorbitol: là thuốc thuộc nhóm nhuận tràng thẩm thấu, thuốc thúc đẩy sự hydrat hoá các chất chứa trong ruột, kích thích tiết cholecytokinin - pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
+ Natri citrat thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thấm thẩu - muối, gồm các polyalcohol hoặc các muối hoà tan. Cơ chế tác dụng của các chất này là làm tăng áp suất thẩm thấu trong lòng ruột gây ra hiện tượng lưu giữ nước, làm mềm phân và tăng nhu động ruột.
Dược động học
Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hoá sau khi đặt trực tràng. Một phần rất nhỏ sorbitol không chuyển hoá được đào thải qua thận, phần còn lại được đào thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.