Thành phần
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Dược chất: Alpha Amylase (Diastase nấm 1:800) 100 mg, Papain USP 100 mg, Simeticone BP 30 mg.
Tá dược: Dibasic calcium phosphate, Magnesium stearate, Talc, Chloroform, Black/Orange color size 0 empty hard gelatin capsule.
Công dụng (Chỉ định)
- Ăn không ngon.
- Khó tiêu.
- Tức bụng
- Đầy hơi.
- Giảm protein máu, đầy bụng sau khi ăn.
- Thiếu enzyme
- Kích thích tiêu hóa sau phẫu thuật đường tiêu hóa.
- Và trong nhiều bệnh gây rối loạn hấp thu như là thiểu năng tụy và xơ nang tụy.
- Enzyme hỗ trợ tiêu hóa.
Cách dùng - Liều dùng
1 - 2 viên/ngày, uống sau khi ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thuốc này đã được kiểm tra ở trẻ em, ở liều dùng hiệu quả, thuốc không gây các vấn đề hoặc các tác dụng phụ khác hơn ở người lớn.
Tương tác với các thuốc khác
Để an toàn, nên tránh dùng papain khi đang sử dụng warfarin. Phải thông báo cho thầy thuốc khi dùng papain, nếu bạn đang dùng các loại thuốc chống cục máu đông (như warfarin, anisindione, aspirin, ...). Papain làm tăng tác dụng chống đông của warfarin. Nó có thể dẫn đến xuất huyết không mong muốn.
Một cuộc điều tra đã được thực hiện về sự tương tác của enzyme papain với các polycation như protamine, polybrene, poly (L-Lysine), spermine, spermidine và polymer polyvinylpyrrolidone (PVP) trung tính. Ở nồng độ thấp, các chất này tác động như là chất ức chế enzyme.
Không có tương tác thuốc với simeticone. Tuy nhiên, các chế phẩm bổ sung sắt có thể làm simeticone kém hiệu quả. Dùng các chế phẩm bổ sung sắt ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc này.
TƯƠNG KỴ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Quá liều
Không có trường hợp nào dùng thuốc quá liều được báo cáo.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Alpha amylase: Alpha amylase là một enzyme thủy giải tinh bột hoặc là hỗn hợp các enzyme lấy từ nấm như là Aspergillus oryzae hoặc từ các vi khuẩn không gây bệnh như Bacillus subtilis, có hoạt tính đặc trưng là chuyền tinh bột thành dextrin và maltose.
Papain: Papain là một hỗn hợp các enzyme thủy giải protein, được chiết xuất từ nước ép trái chưa chín của một loại cây nhiệt đới Carica papaya, thường gọi là cây đu đủ. Papain được sử dụng làm chất hỗ trợ tiêu hóa và có tác động kháng viêm tiêu mủ.
Simeticone: Simeticone làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm chúng kết hợp lại. Simeticone được dùng trong điều trị đầy hơi và trướng bụng, dùng để loại trừ hơi, khí hoặc bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp hình phóng xạ hoặc nội soi đường tiêu hóa trên, và dùng làm giảm đầy bụng và rối loạn tiêu hóa.
Dược động học
Alpha amylase: Alpha amylase có thể được hấp thu từ đường tiêu hóa. Cơ chế chính xác của sự chuyển hóa amylase trong huyết thanh chưa được hiểu rõ. Amylase trong huyết thanh được thải ra bằng sự bài tiết qua thận.
Papain : Sau khi uống, papain được hấp thu qua ruột và giữ cấu trúc có hoạt tính sinh học. Nó tương tác với các enzyme kháng protein nội sinh ( 2- Macroglobulin) và tạo thành phức hợp 2-Macroglobulin-proteinase, phức hợp này được thoái biến nhanh chóng trong các tế bào của hệ thực bào đơn nhân và được thải trừ.
Simeticone: Không được hấp thu qua đường tiêu hóa và bài tiết ra phân ở dạng không biến đổi.
Đặc điểm
Viên nang cứng cỡ số 0 màu đen/cam.