Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Diosmin 450mg.
Hesperidin 50mg.
Tá dược: Lactose; tinh bột bắp; natri glycolate hồ tinh bột; magnesi stearat; keo silica khan; cellulose vi tinh thể.
Tá dược bao phim: opadry II white 85G68918; opadry II brown 85G86592.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị những triệu chứng liên quan tới suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết (nặng chân, đau, nặng chân vào cuối ngày).
Điều trị những triệu chứng liên quan tới cơn trĩ cấp.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng thông thường: mỗi ngày 2 viên, uống làm 2 lần vào bữa ăn trưa và bữa tối.
Cơn trĩ cấp: 4 ngày đầu mỗi ngày 6 viên, sau đó 3 ngày mỗi ngày 4 viên.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc kết hợp diosmin & hesperidin chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cơn trĩ cấp:
Việc dùng thuốc không thay thế cho điều trị đặc hiệu chữa các bệnh chứng khác của hậu môn. Điều trị phải ngắn hạn.
Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Đã có báo cáo về một số trường hợp rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật, không cần ngưng điều trị.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo nào về sự tương tác của thuốc khi dùng kết hợp với các thuốc khác.
Quá liều
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo cho đến nay. Tuy nhiên, trong trường hợp nghi ngờ quá liều do sử dụng viên nén Hemoral, điều trị hỗ trợ nên được thực hiện.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Nghiên cứu thực nghiệm trên động vật không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật. Hơn nữa, hiện chưa có thông báo về tác dụng độc hại ở người.
Phụ nữ cho con bú
Vì chưa có dữ liệu về việc thuốc bài xuất vào sữa, không nên cho con bú khi dùng thuốc này.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C và tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách:
Làm giảm tính căng dãn và ứ trệ của tĩnh mạch.
Trong vi tuần hoàn, thuốc bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Dược lực học
Tăng trương lực tĩnh mạch và bảo vệ mạch.
Dược động học
Ở người, sau khi uống chất có chứa diosmin đánh dấu bởi 14C:
Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.
Thời gian bán thải là 11 giờ.
Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ, bằng chứng là có những acid phenol khác nhau ở nước tiểu.