Hotline

HOTLINE:

0855553494

Herbesser 30mg trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Herbesser 30mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 28
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực. Cao huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
    • Hoạt chất: Diltiazem
    • Thương hiệu: Mitsubishi Tanabe (Nhật Bản)
    • Nhà sản xuất: PT Tanabe Indonesia
    • Nơi sản xuất: Indonesia
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-22049-19
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Hoạt chất: Diltiazem hydrochloride 30mg

Tá dược: Lactose, dầu hydrogen hoá, macrogol 6000, magnesi stearat

Công dụng (Chỉ định)

Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực. Cao huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).

Cách dùng - Liều dùng

Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực: Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (90mg mỗi ngày). Có thể tăng liều lên mỗi lần 60mg, mỗi ngày uống 3 lần (tức là 180mg/ngày), khi cần thiết.

Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình): Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30 - 60mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (tức là 90 - 180mg/ngày). Có thể điều chỉnh liều dùng tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Người có bệnh tim sung huyết nghiêm trọng (có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh tim).

Người bị blốc nhĩ - thất độ 2 và độ 3 hoặc có hội chứng yếu nút xoang (nhịp xoang chậm liên tục (dưới 50 nhịp/phút), ngừng xoang, blốc xoang - nhĩ v.v.) [Có thể gặp ức chế quá mức nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim].

Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người mang thai hoặc có thể có thai.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Sử dụng thận trọng (Dùng HERBESSER và HERBESSER 60 thận trọng ở những người bệnh sau)

- Người có suy tim sung huyết (triệu chứng bệnh tim có thể trầm trọng thêm).

- Người có nhịp tim quá chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có blốc-nhĩ - thất độ 1 (nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức).

- Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp có thể bị giảm hơn nữa).

- Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan - thận (tác dụng của thuốc có thể tăng lên do giảm chuyển hoá, giảm thải trừ).

Những thận trọng quan trọng

- Ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Vậy khi muốn ngừng dùng HERBESSER và HERBESSER 60, cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh. Dặn dò người bệnh không được tự ý ngừng thuốc nếu chưa xin ý kiến thầy thuốc.

- Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt v.v..., người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao, tiếp xúc với máy móc v.v....

- Dùng thuốc khác chống loạn nhịp tim (disopyramide phosphate) cùng với terfenadine có thể gây kéo dài hạn QT của điện tâm đồ và loạn nhịp thất.

THẬN TRỌNG KHI DÙNG:

Thận trọng về phân phối thuốc:

Vì viên nén Herbesser và Herbesser 60 được phân phối trong vỏ ép (PTP), dặn dò người bệnh hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống (đã có báo cáo, nếu người bệnh nuốt cả vỏ PTP, các góc nhọn của vỏ có thể cứa vào niêm mạc thực quản, gây những biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất).

Thận trọng khi sử dụng:

Dặn dò người bệnh không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phản ứng có hại do HERBESSER và HERBESSER 60 gặp ở 442 trong số 9 630 bệnh nhân (tỳ lệ 4.6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ở hệ tiêu hoá 1.4% (rối loạn dạ dày 0.2%, táo bón 0.2%, đau bụng 0.1% V.V.), ở hệ tim mạch 1.4% (chóng mặt 0.5%, nhịp tim chậm 0.4%, nóng đò mặt 0.2%, blốc nhĩ - thất 0.2% V.V.), quá mẫn cảm 1.2%, nhức đầu 0.2% V.V.

Phản ứng có hại cho ý nghĩa lâm sàng (hiếm gặp : < 0.1% ; tần số các phản ứng có hại dựa vào các báo cáo tự phát chưa được biết
rõ).

Blốc nhĩ - thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng (các triệu chứng khởi đầu là chậm nhịp tim, choáng váng, mê sảng v.v.) hiếm gặp (<0.1%). Nếu gặp bất thường, phải ngừng thuốc và có các biện pháp thích họp, như dùng atropine sulfate, isoproterenol v.v và/hoặc đặt máy tạo nhịp tim.

Có thể suy tim sung huyết. Nếu gặp bất thường, cần ngừng thuốc và có các biện pháp thích họp, như dùng thuốc kích thích tim.

Hội chứng niêm mạc - da - mắt (hội chứng Stevens - Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), đỏ da (viêm da tróc vẩy) v.v
có thể gặp. Khi thấy có ban đỏ, phồng da, ngứa, sốt v.v càn ngừng thuốc và dùng các biện pháp điều trị thích hợp.

Có thể gặp rối loạn chức năng gan và vàng da kèm theo tăng SAST (GOT), SALT (GPT), e-GTP v.v. cần theo dõi người bệnh. Nếu có
gì bất thường, cần ngừng thuốc và tìm các biện pháp điều trị thích hợp.

Các phản ứng có hại khác

 

Tần số chưa rõ

5%> phản ứng có hại >=
0.1%

phản ứng có hại < 0.1%

Tim mạch

Blốc xoang - nhĩ

Tim đập chậm, blốc nhĩ -
thất, nóng đỏ mặt, choáng
vảng

Ngừng xoang, hạ huyết áp, đánh
trống ngực, đau ngực, phù

Thần kinh - tâm thần

Triệu chứng giống Parkison

Khó ở, nhức đầu, nhức đầu

Co rút cơ, yếu mệt, buồn ngủ, mất
ngủ

Gan

Tăng ALP, LDH, và y-GTP; gan to

Phát ban

Ngứa, phát ban loại ban đỏ đa
dạng, mày đay

Tiêu hoá

 

Khó chịu ở dạ dày, táo bón,
đau bụng, ợ nóng, chán ăn,
buồn nôn

Phân mềm, tiêu chảy, khát

Máu

Giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu

 

 

Phản ứng có hại khác

Tăng sản lợi, vú to ờ đàn ông, tê cóng

 

 

Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng khi phối hợp thuốc

Tên thuốc

Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị

Cơ chế và yếu tố nguy cơ

Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp

(Thuốc chống tăng huyết áp, các nitrat...)

Có thể tăng tác dụng làm hạ huyết áp, đo huyết áp và điều chỉnh liều lượng của một hoặc cả hai thuốc.

Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm huyết áp.

Phong bế beta (bisoprololfumarat, propranolhydrochloride, atenolol...)

Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất, blốc xoang - nhĩ v.v. Theo dõi điện tâm đồ, và nếu có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.

Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim, làm giảm co bóp sợi cơ tim và giảm huyết áp. Phải thận trọng đặc biệt khi phối hợp 3 thứ thuốc (Diltiazem hydrochloride, Thuốc phong bế, chế phẩm digitalis).

Chế phẩm của Rauwolfia(reserpin, v.v.)

Chế phẩm của Digitalis (digoxin,metyldigoxin)

Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất v.v. Các triệu chứng ngộ độc digitalis (buồn nôn, nôn, nhức đầu, choáng váng, thị giác bất thường ...) gồm cả loạn nhịp tim, do tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Làm điện tâm đồ và theo dõi thường kỳ độc tính của digitalis. Khi cần, định lượng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.

Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim. Đặc biệt thận trọng khi phối hợp 3 loại thuốc (diltiazem hydrochloride, thuốc phong bế chế phẩm digitalis).

Diltiazem hydrochloride làm tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu.

Thuốc chống loạn nhịp tim(amiodarone hydrochloride,mexiletine hydrochloride v.v.)

Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, ngừng xoang v.v. Làm điện tâm đồ và khi có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.

Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang, ức chế dẫn truyền tim.

Aprindin hydrochloride (thuốc chống loạn nhịp)

Có thể gặp các triệu chứng do tăng nồng độ của hai thuốc trong máu (nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất, ngừng xoang, run, choáng váng, mê sảng v.v). Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng và làm điện tâm đồ nếu cần. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.

Cách phối hợp này tác dụng lên enzym chung cho cả 2 thuốc ở gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của 2 thuốc, hậu quả làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong máu.

Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin (nifedipine,amlodipine besilate v.v.)

Có thể gặp các triệu chứng như tăng tác dụng làm giảm huyết áp, do tăng nồng độ chất đối kháng của calci dihydropyridine. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng chất đối kháng của calci dihydropyridine.

Diltiazem hydrochloride ức chế enzym gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của những thuốc này, hậu quả là làm tăng nồng độ của các thuốc này trong máu.

 

 

 

 

 

 

 

Triazolam (thuốc ngủ)

Có thể gặp những triệu chứng (như kéo dài giấc ngủ) do tăng nồng độ triazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng triazolam.

Midazolam (thuốc an thần gây ngủ)

Có thể gặp các triệu chứng (như tăng tác dụng an thần và gây ngủ...) do tăng nồng độ midazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng midazolam.

Carbamazepin (hướng thần, chống động kinh, điều trị cơn hưng cảm)

Triệu chứng (buồn ngủ, buồn nôn, nôn, chóng mặt ...) do tăng nồng độ carbamazepine trong máu. cần theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường cần giảm liều hoặc ngừng dùng carbamazepin.

Selegiline hydrochloride (chống Parkinson)

Tác dụng và độc tính của Selegiline hydrochloride có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng Selegiline hydrochloride.

Theophylline (giãn phế quản)

Có thể gặp những triệu chứng (buồn nôn, nôn, nhức đầu, mất ngủ v.v) do tăng nồng độ theophyllin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng theophylline.

Cilostazol (thuốc chống kết tập tiểu cầu)

Tác dụng của cilostazol có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng cilostazol.

Vinorelbine tartrate (chống u ác tính)

Tác dụng của vinorelbine tartrate có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng vinorelbine tartrate.

Cyclosporin (thuốc ức chế miễn dịch)

Có thể gặp các triệu chứng (rối loạn chức năng thận v.v) do tăng nồng độ cyclosporin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Khi gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng cyclosporin.

Tacrolimus hydrate (thuốc ức chế miễn dịch)

Có thể gặp các triệu chứng (rối loạn chức năng thận ....) do tăng nồng độ tacrolimus trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng tacrolimus.

Phenytoin (chống động kinh)

Có thể gặp các triệu chứng (Thất điều, chóng mặt, rung giật nhãn cầu v.v) do tăng nồng độ phenytoin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng phenytoin khi cần. Tác dụng của diltiazem hydrochloride có thể giảm.

Diltiazem hydrochloride ức chế enzyme gan (cytorchrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của Phenytoin, hậu quả là làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. Và phenytoin cũng làm tăng chuyển hóa Diltiazem hydrochloride, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu.

Cimetidine (thuốc đối kháng ở thụ thể H2)

 

Có thể gặp các triệu chứng (làm tăng tác dụng làm giảm huyết áp, nhịp tim chậm v.v) do tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng, làm điện tâm đồ khi cần. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng diltiazem hyrochloride.

 

Các thuốc này ức chế enzyme gan (cytorchrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của diltiazem hydrochloride, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu.

 

Thuốc ức chế HIV protease(ritonavir, saquinavir mesylate v.v.)

Rifampicin (chống lao)

Tác dụng của diltiazem hydrochloride có thể giảm. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng, và nếu có thể được thì định lượng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. Nếu gặp bất thường, cần có biện pháp thích hợp, như chuyển sang các thuốc khác hoặc tăng liều diltiazem hydrochloride.

Rifampicin gây cảm ứng enzym gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của diltiazem hydrochloride, hậu quả làm giảm nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu.

Thuốc mê (isoflurane, enflurane,halothane v.v.)

Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất, ngừng xoang v.v. Làm điện tâm đồ và khi gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.

Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng gây ức chế nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim.

Thuốc giãn cơ (pancuroniumbromid, vecuronium bromid)

Tác dụng của thuốc giãn cơ có thể tăng lên. Hãy quan sát tác dụng của thuốc giãn cơ, nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.

Diltiazem ức chế sự tiết acetylcholine từ các ngọn dây thần kinh tiền - sy náp của chỗ nối thần kinh - cơ.

Quá liều

Triệu chứng: Nhịp tim chậm, blốc hoàn toàn nhĩ - thất, bệnh tim, hạ huyết áp v.v. Các triệu chứng đó cũng được báo cáo như phản ứng có hại.

Điều trị: Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần ngừng ngay HERBESSER và HERBESSER 60 và sử dụng các biện pháp chữa trị thích hợp sau đây; khi cần thì rút thuốc ra bằng rửa dạ dày.

Nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất hoàn toàn: Dùng atropin sulfat, isoproterenol v.v. và/hoặc dùng máy tạo nhịp tim.

Bệnh tim, hạ huyết áp: Sử dụng thuốc bổ tim, thuốc tăng huyết áp, truyền dịch v.v. và/hoặc giúp nâng đỡ tuần hoàn.

Thai kỳ và cho con bú

Chống chỉ định HERBESSER và HERBESSER 60 ở người mang thai hoặc người có thể có thai (nghiên cứu trên động vật, thấy thuốc này gây quái thai: bất thường về bộ xương và loạn sản ở chuột nhắt và độc với phôi, gây chết chuột nhắt và chuột cống).

Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, cần ngừng ngay cho con bú suốt trong thời gian mẹ dùng thuốc (diltiazem hydrochloride bài tiết qua sữa mẹ).

Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, dưới 30°C. Tránh ánh nắng

Quy cách đóng gói

Hộp 100 viên (10 x 10 viên) trong PTP.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Lợi ích điều trị với diltiazem HCl, như cải thiện sự thiếu máu cục bộ cơ tim và làm giảm huyết áp có thể liên quan tới khả năng làm giãn mạch do ức chế luồng nhập của ion calci vào các tế bào cơ trơn của mạch vành và của các mạch máu ngoại biên.

Tác động lên sự thiếu máu cục bộ cơ tim:

Cải thiện sự cân bằng giữa cung và cầu oxygen cơ tim: (1) Diltiazem hydrochloride làm tăng luồng máu ở mạch vành vào các vùng thiếu máu cục bộ cơ tim bằng cách làm giãn động mạch vành chính và các nhánh bên (ở chó). (2) Diltiazem hydrochloride ức chế sư co thắt động mạch vành tim (ở khỉ và người). (3) Diltiazem hydrochloride làm giảm tiêu thụ oxygen ở cơ tim mà không làm giảm lưu lượng tim do làm giảm được hậu gánh và nhịp tim thông qua sự giãn mạch ngoại biên (trên chó).

Tác dụng bảo vệ cơ tim: Diltiazem hydrochloride giữ vững chức năng tim và sự chuyển hoá năng lượng cơ tim, làm giảm kích thước nhồi máu cơ tim, do ức chế sự nhập quá mức ion calci vào tế bào trong trạng thái thiếu máu cục bộ cơ tim (ở chuột cống).

Tác dụng trên huyết áp

Diltiazem hydrochloride làm giảm dần dần sự tăng huyết áp, mặc dầu thuốc này tác động mạnh trên huyết áp bình thường (ở chuột cống, người); thuốc cũng làm giảm sự tăng huyết áp do luyện tập nặng (ở người).

Diltiazem hydrochloride làm giảm huyết áp, mà không làm giảm dòng máu thận và não (ở chó, người).

Diltiazem hydrochloride làm giảm sự phì đại mạch và cơ tim trong khi làm giảm huyết áp (ở chuột cống).

Tác dụng trên nhịp xoang và hệ dẫn truyền của tim

Diltiazem hydrochloride kéo dài nhẹ các khoảng cách nhịp xoang tự phát, kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ - bó Hiss, nhưng không có ảnh hưởng tới thời gian dẫn truyền bó Hiss - tâm thất (trên chó, người).

Độc tính với liều duy nhất

Đường dùng

Đường miệng

Đường dưới da

Đường tĩnh mạch

Động vật/Giới

♂?

♀?

♂?

♀?

♂?

♀?

Chuột nhắt dòng ddY

740

640

260

280

61

58

Chuột cống dòng Wistar

560

610

520

550

38

39

 

Độc tính với liều nhắc lại: Khi liều 2, 10, 25 và 125mg/kg/ngày và 10, 20, 40mg/kg/ngày Diltiazem Hydrochloride được dùng qua đường miệng lần lượt cho chuột cống dòng SD và chó săn trong 6 tháng. Với chuột cống, có những trường hợp tử vong trong nhóm dùng liều 125mg/kg/ngày, nhóm dùng liều 25 và 125mg/kg/ngày có những biểu hiện suy giảm chức năng gan và thận nhưng trong nhóm 2mg và 10mg/kg/ngày không bị ảnh hưởng. Với chó săn, nhóm dùng liều 40mg/kg/ngày có những trường hợp chết và bất thường về điện tâm đồ, GOT và GPT tăng thoáng qua trong nhóm dùng liều 20mg/kg/ngày.

Sinh quái thai:

1\ Đối với chuột cống dòng CFY, trước khi giao phối, trong thời gian mang thai và cho con bú, khi dùng thuốc Diltiazem Hydrochloride đường miệng với liều 12.5, 25, 50 và 100mg/kg/ngày, không thấy tác dụng bất lợi trên chức năng sinh sản cùa chuột bố mẹ và không xảy ra chết quái thai và chậm phát triển đối với thai và chuột con.

2\ Trong giai đoạn hình thành các cơ quan bào thai dùng Diltiazem Hydrochloride đường miệng với liều: 10, 25, 50, 100, 200 và 400mg/kg/ngày và 10, 50, 100, 200 và 400mg/kg/ngày theo thứ tự cho 2 loại chuột sau: Chuột nhắt dòng ICR-JCL, Chuột cống dòng Wistar.

Hậu quả gây chết thai thấy xuất hiện trong tất cả các nhóm chuột nhắt và trong nhóm chuột cống dùng 200 và 400mg/kg/ngày. Tình trạng gây quái thai quan sát thấy trong các nhóm chuột nhắt dùng liều 50, 100, 200 và 400mg/kg/ngày nhưng đối với chuột cống không thấy gây quái thai thậm chí với nhóm sử dụng liều 400mg/kg/ngày.

3\ Dùng trong giai đoạn chu sinh và sau sinh liều 50, 100, 200 và 400mg/kg/ngày Diltiazem Hydrochloride đường miệng cho chuột cống dòng Wistar. Vì tình trạng chung của chuột mẹ xấu đi, nên tỷ lệ sinh, tỷ lệ cho bú giảm và tỷ lệ sống sót cũng như sự tăng trọng của chuột con giảm trong nhóm dùng 200 và 400mg/kg/ngày, nhưng không có sự thay đổi đáng chú ý với nhóm sử dụng liều 10, 50 và 100mg/kg/ngày.

4\ Tính kháng nguyên: Không quan sát thấy tính kháng nguyên của Diltiazem Hydrochloride trên chuột lang, chuột cống và chuột nhắt.

5\ Biến đổi gen: Tính gây biến đổi gen của Diltiazem Hydrochloride không quan sát thấy thông qua test đột biến ngược (reverse) và sửa chữa (repair) với vi khuẩn, test sai lệch nhiễm sắc thể trong tế bào động vật có vú nuôi cấy hoặc tế bào nhân nhỏ trên chuột nhắt.

6\ Gây ung thư: không quan sát thấy tính gây ung thư của Diltiazem Hydrochloride qua thử nghiệm trên chuột nhắt.

Dược động học

Nồng độ trong máu: Người lớn khoẻ mạnh uống 2 viên Herbesser (60mg diltiazem hydrochloride), thì nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 3 - 5 giờ sau khi uống, sau đó giảm dần với thời gian bán thải khoảng 4.5 giờ. Uống liều hàng ngày, nồng độ diltiazem trong huyết tương đạt trạng thái ổn định sau khi khởi đầu 2 ngày. Dùng dài ngày, uống liên tục với liều 90mg, (30mg x 3 lần) mỗi ngày, thì nồng độ diltiazem hydrochloride trong huyết tương khoảng 40ng/ml sau khi uống 2 - 4 giờ.

Chuyển hoá: Người lớn khoẻ mạnh uống diltiazem hydrochloride, thuốc sẽ chuyển hoá chủ yếu qua các phản ứng ôxy hoá mất amin, oxy hoá mất methyl, mất acetyl và các phản ứng liên hợp.

Đặc điểm

MÔ TẢ

LÝ HOÁ TÍNH

Tên thông thường

Diltiazem hydrochloride (JAN)

Diltiazem (INN)

Tên hoá học:

(2S,3S)-3-acetoxy-2,3-dihydro-2-(4-methoxyphenyl)-5-(2-dimethylaminoethyl)-1,5-benzothiazepin-4 (5H)- một monohydrochloride

Công thức phân tử: C22H26N204S.HCl: 450.99

Công thức cấu tạo:

MÔ TẢ

Tinh thể hoặc bột tính thể trắng, không mùi.

Rất tan trong acid formic, dễ tan trong nước, methanol và chloroform, tan ít trong acetonitrile, acetic anhydride, ethanol (99,5), không tan trong diethyl ether.

Độ quay quang học [a]20D: + 115°-+ 120° (sau khi sấy khô, 0,20g, nước, 20ml, 100mm)

Điểm nóng chảy: 210° - 215° (phân hủy)