Thành phần
Hoạt chất: Fluoromethoton 1mg/mL.
Tá dược: Dinatri edetat hydrat, natri chlorid, benzalkonium chlorid, natri dihydrogen phosphat dihydrat, dầu thầu dầu 60 được hydro hóa polyoxyethylen, methylcellulose, dibasic natri phosphat hydrat và nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Các bệnh viêm phía ngoài mắt và phần trước của mắt: viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc, viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi, viêm màng mạch nho, viêm sau mổ, v.v...
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc tra mắt:
Lắc kỹ trước khi dùng. Thông thường, mỗi lần nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt, 2 - 4 lần/ngày.
Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không được dùng thuốc này đối với các bệnh nhân sau đây.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị trầy hoặc loét giác mạc. (Thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm hoặc gây ra thủng giác mạc.)
- Bệnh nhân bị viêm giác - kết mạc do virus, bệnh lao mắt, bệnh nấm mắt hay mắt mưng mủ. (Thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm, hoặc gây ra thủng giác mạc.)
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng ở người lớn tuổi: Vì chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường suy giảm, cần có biện pháp đề phòng thích hợp khi dùng thuốc này.
Sử dụng trong nhi khoa: Cần thận trọng khi dùng thuốc này, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi. (Độ an toàn của thuốc này ở trẻ em chưa được xác định.)
Thận trọng khi dùng: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt. Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Khi dùng: cẩn thận không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Sau khi đã mở lọ thuốc, thời hạn sử dụng của thuốc là 1 tháng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 25 trong số 10,343 bệnh nhân được đánh giá trước và sau khi thuốc được chấp nhận (0.24%). Phản ứng phụ chính là tăng nhãn áp ở 13 bệnh nhân (0.13%), kích ứng mắt/xung huyết kết mạc ở 5 bệnh nhân (0.05%), tiết dịch mắt ở 4 bệnh nhân (0.04%). (Lúc điều tra phản ứng phụ)
Phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng (“hiếm”: < 0.1%, ít gặp: 0.1% - < 5%, không biểu hiện đặc hiệu: ≥ 5% hoặc chưa rõ tần suất).
Mắt:
- Glaucoma: Tăng nhãn áp hoặc glaucoma đôi khi có thể xảy ra vài tuần sau khi dùng thuốc này kéo dài. Cần giám sát định kỳ áp lực nội nhãn trong quá trình điều trị.
- Herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa: Dùng thuốc này có thể dẫn đến herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa, v.v... Nếu xảy ra các triệu chứng này, cần có các biện pháp điều trị thích hợp.
- Thủng giác mạc: Có thể xảy ra thủng giác mạc nếu dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị herpes giác mạc, loét hoặc chấn thương giác mạc, v.v…
- Đục thủy tinh thể dưới bao sau: Dùng thuốc xảy ra đục thủy tinh thể dưới bao sau.
Phản ứng phụ khác:
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
|
Tần suất không rõ
|
Quá mẫn cảm
|
Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban
|
Mắt
|
Kích ứng mắt, xung huyết kết mạc
|
Hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận
|
Ức chế hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận
|
Các phản ứng phụ khác
|
Làm vết thương chậm lành
|
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có dữ liệu.
Quá liều
Chưa có dữ liệu.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết.
Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng khi có thai và khi sinh đẻ:
Tránh dùng thuốc này kéo dài hoặc thường xuyên hoặc có khả năng có thai. (Độ an toàn của thuốc mang thai chưa được xác định.)
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Chưa được biết.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°Ctrong lọ thuốc được đóng kín.
Vì các hạt trong hỗn dịch có thể không phân tán tùy theo điều kiện bảo quản ngay cả sau khi lắc kỹ, nên giữ thuốc với đầu lọ hướng lên trên.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ nhựa x 5mL.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Tác dụng kháng viêm:
Hỗn dịch nhỏ mắt fluorometholon có tác dụng kháng viêm có thể so sánh với tác dụng kháng viêm của chế phẩm nhỏ mắt dexamethasone có cùng nồng độ trên màng mạch nhỏ thực nghiệm được tạo ra bởi ferrritin hoặc protein huyết thanh bò ở thỏ.
Dược động học
Phân bố nội nhãn:
Sau khi nhỏ tại chỗ 25µL hỗn dịch nhỏ mắt fluorometholon 0.1% được gắn chất phóng xạ vào mắt thỏ, nồng độ có hoạt tính phóng xạ ở giác mạc đạt đến đỉnh 1.99µg/g sau 5 phút và ở thủy dịch đạt đến đỉnh 0.16µg/g sau 45 phút. Nồng độ có hoạt tính phóng xạ sau khi nhỏ mắt 30 phút là 1.544µg/g ở giác mạc, 0.738µg/g ở hành kết mạc, 0.320µg/g ở mống mắt, 0.178µ/g ở củng mạc, và 0.154µg/g ở thủy dịch. Fluorometholon được đào thải khỏi mô mắt nhanh hơn so với dexamethason và prednisolon acetat.
Đặc điểm
Flumetholon 0.1 là hỗn dịch nhỏ mắt chứa 0.1% fluorometholon (9-Fluoro-11β, 17-dihydroxy-6α-methylpregna-1,4-diene-3,20-dione), là một corticosteroid tổng hợp chống viêm. Flumetholon 0.1 công hiệu trong điều trị các bệnh viêm mắt, và làm tăng áp lực nội nhãn ít hơn so với các chế phẩm nhỏ mắt corticosteroid thông thường chứa dexamethason hoặc betamethason.
Mô tả:
Nhãn hiệu
|
Flumetholon 0.1
|
Hoạt chất
|
Fluoromethoton
|
Hàm lượng/mL
|
1mg
|
Thành phần không hoạt tính
|
Dinatri edetat hydrat, natri chlorid, benzalkonium chlorid, natri dihydrogen phosphat dihydrat, dầu thầu dầu 60 được hydro hóa polyoxyethylen, methylcellulose, dibasic natri phosphat hydrat và nước tinh khiết
|
pH
|
6.8 - 7.8
|
Áp lực thẩm thấu
|
0.9 - 1.1
|
Mô tả
|
Hỗn dịch nhỏ mắt vô trùng, khi lắc có màu trắng đục
|