Thành phần
Một gói 10ml chứa:
- Hoạt chất: Oxethazaine 20mg, Dried aluminum hydroxide gel 582mg (tương đương 291 mg Aluminium oxide), Magnesium hydroxide 196mg.
- Tá dược: Hydroxyethyl cellulose, dung dịch D-sorbitol 70%, sucrose, banana essence, methyl paraben, propyl paraben, ethanol, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Giảm đau nhanh trong viêm dạ dày, loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản.
Cách dùng - Liều dùng
Liều cho người lớn: 1/2 đến 1 gói (10 ml/gói), 4 lần/ngày.
Uống 1 đến 2 giờ sau bữa ăn và trước khi đi ngủ. Không dùng quá liều chỉ định.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân giảm phosphate huyết, bệnh nhân có biểu hiện viêm ruột thừa.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Các bệnh nhân tăng magnesi huyết hay có tiền sử giảm magnesi.
- Cẩn thận đến sự tích tụ aluminium ở các dây thần kinh và xương.
- Nếu các triệu chứng không được cải thiện trong 2 tuần điều trị, ngưng dùng thuốc và hỏi Bác sĩ hay Dược sĩ.
- Khi dùng thuốc nên nuốt nhanh để không xảy ra tê miệng.
- Không nên uống bất cứ thức uống nhẹ nào khác ngay sau khi dùng thuốc này.
- Tránh sử dụng lâu vì có thể gây giảm phosphate huyết.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng phụ có thể xảy ra như tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, ngứa da và tê, chóng mặt, nhức đầu, uể oải, triệu chứng thiếu hụt phosphate, dùng liều cao có thể gây tăng magnesi huyết và giảm chức năng thận, khô miệng, giảm vị giác.
Thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Khi dùng phối hợp, BARUDON làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc sau:
- Làm giảm hấp thu các thuốc: Tetracyclin, Digoxin, Indomethacin, muối sắt, Isoniazid, Allopurinol, Benzodiazepin, Corticosteroid, Penicilamin, Phenothiazin, Ranitidin, Ketoconazol, Itraconazol.
- Làm tăng hấp thu các thuốc: Dicumarol, Pseudoephedrin, Diazepam.
- Các thuốc bị tăng tác dụng do giảm thải trừ: Amphetamin, Quinidin.
- Ức chế sự hấp thu các thuốc: Enoxacin, Norfloxacin, Levofloxacin.
Vì vậy cần uống các thuốc này cách 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng BARUDON.
Quá liều
Những thành phần dùng trong công thức Barudon Susp. thì được dung nạp tốt.
Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến Bác sỹ.
Thai kỳ và cho con bú
Mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ hoặc có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng trong khi mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Cho con bú: không được biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên cho trẻ ngừng bú hoặc ngưng thuốc.
Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
10 ml/gói. Hộp 20 gói.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Hỗn dịch BARUDON có chứa Oxethazaine là tác nhân gây tê niêm mạc đường tiêu hóa. Tác động này làm giảm cơn đau dạ dày do các bệnh niêm mạc đường tiêu hóa như: viêm dạ dày, loét đường tiêu hóa và các triệu chứng thực thể như: nôn, ói mửa và khó chịu ở dạ dày.
BARUDON còn chứa AI(OH)3 và Mg(OH)2 là các chất làm trung hòa acid dạ dày và tác dụng kháng acid nhanh.
Thuốc có hiệu quả tốt trong viêm dạ dày và loét dạ dày tá tràng.
Đặc điểm
Dạng bào chế: hỗn dịch màu trắng.
Thông tin khác
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của Barudon ở trẻ em chưa được thiết lập. Vì vậy sản phẩm này được khuyến cáo chỉ dùng cho người lớn.