Hotline

HOTLINE:

0855553494

Hỗn dịch uống Ebysta 20mg trị trào ngược dạ dày, thực quản (20 gói x 10ml)

  •  Mã sản phẩm: Hỗn dịch uống Ebysta 20mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 205
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị trào ngược dạ dày thực quản liên quan đến sự trào ngược.
    • Hoạt chất: Calci carbonat, Natri bicarbonat, Natri alginate
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên
    • Thương hiệu: Merap (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Merap
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
    • Cách đóng gói: Hộp 20 gói x 10ml
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-32232-19
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi 10ml chứa:

Thành phần dược chất: Sodium alginate 500mg, Calcium carbonate 160mg, Sodium bicarbonate 267mg.

Thành phần tá dược: Carbopol 974P, sodium hydroxide, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, propylene glycol, sucralose, hương bạc hà, kolliphor RH40, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng (ợ chua), đầy hơi liên quan đến sự trào ngược, ở nóng trong khi mang thai, tất cả các trường hợp đau vùng thượng vị và phía sau xương ức liên quan đến trào ngược dạ dày.

Cách dùng - Liều dùng

Uống thuốc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ ( tối đa 4 lần/ngày).

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 10 - 20 ml/lần.

Người cao tuổi: Khuyến cáo sử dụng liều như người lớn.

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 5 - 10 ml/lần.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo.

Cách dùng

Thuốc sử dụng đường uống.

Lắc kỹ thuốc trước khi sử dụng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có triệu chứng quá mẫn với thành phần dược chất và thành phần tá dược của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 7 ngày sử dụng, bệnh nhân cần được đánh giá lại tình trạng lâm sàng.

Hàm lượng natri trong 10ml là 141mg (6,2 mmol). Do đó cần tính toán phù hợp khi sử dụng ở bệnh nhân có yêu cầu chế độ ăn kiêng muối như suy tim sung huyết và suy thận.

Hàm lượng calcium carbonate trong 10ml là 160mg (1,6mmol). Cần thận trọng khi điều trị thuốc cho bệnh nhân bị tăng canxi máu, lắng đọng canxi ở thận, sỏi canxi thận tái phát.

Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng (phản ứng dị ứng muộn).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất gặp với quy ước như sau: Rất thường gặp: ≥ 1/10; thường gặp: ≥ 1/100 đến < 1/10; ít gặp: ≥ 1/1000 đến < 1/100; hiếm gặp: ≥ 1/10.000 đến < 1/1000; rất hiếm gặp: < 1/10.000 và không được biết đến (không thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có).

Hệ thống cơ quan

Tần suất

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Rất hiếm gặp

Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ Phản ứng quá mẫn như nổi mày đay

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

Rất hiếm gặp

Tác dụng trên đường hô hấp như co thắt phế quản

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Nên cân nhắc sử dụng Ebysta cách xa khoảng 2 giờ với các thuốc khác, đặc biệt là tetracyclines, digoxine, fluoroquinolone, muối sắt, ketoconazole, thuốc an thần, các hormon tuyến giáp, penicillamine, các thuốc trị cao huyết áp (atenolol, metoprolol, propanolol), glucocorticoid, chloroquine, biphosphonates (diphosphonates) và estramustine.

Quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng quá liều

Khi dùng thuốc quá liều bệnh nhân có thể cảm thấy đầy bụng.

Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp dùng thuốc quá liều cần điều trị triệu chứng gặp phải.

Lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu lâm sàng và số liệu thu được từ lưu hành hỗn dịch uống chứa sodium alginate, calcium carbonate, sodium bicarbonate cho thấy thành phần hoạt tính của thuốc không gây dị tật hay độc tính trên thai nhi.

Thuốc có thể được sử dụng trong thai kỳ khi cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Không có ảnh hưởng nào của thành phần hoạt chất trên trẻ bú mẹ được ghi nhận khi mẹ sử dụng thuốc. Thuốc có thể sử dụng được ở phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 °C.

Quy cách đóng gói

Hộp 20 gói 10ml.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược động học

Cơ chế tác dụng của thuốc là cơ chế vật lý và không phụ thuộc vào sự hấp thu vào tuần hoàn toàn thân. Natri alginate hình thành một lớp gel nổi trên đỉnh dạ dày và ngăn ngừa trào ngược acid. Natri alginate không được hấp thu vào máu. Các dữ liệu hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ không được ghi nhận do Gaviscon không được hấp thu vào tuần hoàn toàn thân.