Thành phần
Hoạt chất: 5ml hỗn dịch Sara for children chứa 250mg Paracetamol.
Tá dược: Dung dịch Sorbitol, Xanthan gum, Glycerin, Magnesi nhôm Silicat, Natri Saccharin, Natri hydro phosphat, Màu vàng Sunset, Hương cam, Natri methylparaben, Natri propylparaben, Simethicone emulsion 30% w/w, Acid Phosphoric, Nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc hạ sốt và giảm đau.
Cách dùng - Liều dùng
Trẻ em dưới 12 tuổi: Từ 6 - 12 tuổi : uống 1 - 2 thìa cà phê mỗi 4 giờ. Từ 1 - 6 tuổi : uống 1 thìa cà phê mỗi 4 giờ. Hay theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 - 4 thìa cà phê mỗi 4giờ, liều tối đa 4g/ngày (16 thìa cà phê/ ngày)..
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với Paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Bệnh nhân thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase- G6PD và bệnh nhân suy gan nặng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Tuy nhiên, không nên dùng liên tục quá 5 ngày.
Nếu đau nặng hay tái diễn, sốt cao hay sốt liên tục thì bệnh đã trầm trọng. Nếu đau dai dẳng quá 5 ngày, xuất hiện sưng đỏ khớp hay bị thấp khớp ở trẻ nhỏ hơn 12 tuổi thì phải hỏi ý kiến của thầy thuốc ngay lập tức.
Nếu có phản ứng mẫn cảm xảy ra phải ngừng dùng thuốc.
Paracetamol:
- Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
- Triệu chứng của các hội chứng trên được mô tả như sau:
+ Hội chứng Steven-Jonhson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Jonhson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
+ Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
++ Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hông ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
++ Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
++ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng, thực quản, dạ dày, ruột.
++Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiêt niệu.
++ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan,... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30 %.
+ Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao. Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Sử dụng theo chỉ dẫn hiếm khi gây ngộ độc trầm trọng hay phản ứng phụ.
Phản ứng quá mẫn: phát ban, nổi mề đay, sốt.
Các bệnh về máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu.
Các phản ứng phụ khác: giảm glucose huyết, vàng da.
Tương tác với các thuốc khác
Khả năng gây thương tổn gan của Paracetamol có thể tăng lên khi dùng liều cao hay dùng trong thời gian dài bời các tác nhân gây cảm ứng men gan.
Hiệu quả điều trị của Paracetamol có thể bị giảm khi dùng chung với: Barbiturat, Rifampin, Hydantoin, Carbamazepin, Sulfinpyrazon.
Cồn Ethanol: làm tăng khả năng gây độc khi uống liều lớn hay quá liều.
Than hoạt: uống ngay lập tức để giảm khả năng hấp thu của Paracetamol.
Quá liều
Rối loạn hệ tiêu hoá (tiêu chảy, ăn không ngon, buồn nôn hoặc nôn, co bóp dạ dày hay đau), đổ mồ hôi, tổn thương gan (đau, dễ tổn thương và/hay sưng ở phần bụng trên) có thể xảy ra từ 2 đến 4 ngày sau khi uống quá liều.
Chú ý: Rối loạn hệ tiêu hoá và đổ mồ hôi thường không xảy ra, chỉ thỉnh thoảng xuất hiện từ 6 đến 14 giờ sau khi uống quá liều và kéo dài trong khoảng 24 giờ.
Dấu hiệu ban đầu của việc dùng quá liều có thể là các dấu hiệu và triệu chứng tổn thương gan và bất thường trong các xét nghiệm chức năng gan điều này có thể xảy ra sau 2 đến 4 ngày sau khi uống quá liều.
Những thay đổi lớn nhất trong các xét nghiệm chức năng gan thường xảy ra từ 3 đến 5 ngày sau khi uống quá liều.
Các bệnh về gan xuất hiện rõ có thể xảy ra từ 4 đến 6 ngày sau khi uống quá liều.
Các bệnh về não (mất trí, lẫn lộn, kích động), co giật, trụy hô hấp, hôn mê, phù não, tật máu đông, xuất huyết tiêu hoá, cục máu đông lan tỏa trong mạch, giảm glucose huyết, loạn nhịp tim và trụy tim mạch có thể xảy ra.
Hoại tử tiểu quản thận dẫn đến suy thận (các dấu hiệu có thể bao gồm tiểu ra máu hay nước tiểu đục và giảm lượng nước tiểu) cũng được báo cáo trong việc dùng quá liều Paracetamol.
Điều trị: Uống N- acetylcystein là thuốc giải độc đặc trị cho ngộ độc Paracetamol. Tiêm tĩnh mạch có thể gây phản ứng quá mẫn. Nếu bệnh nhân bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống N-acetylcystein thì nên dùng lại liều này.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 60ml.
Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.