Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Ibuprofen 200mg.
- Tá dược: natri starch glycolat, tinh bột ngô, silic oxyd dạng keo khan, cellulose vi tinh thể pH 101, 102, povidon K30, methyl paraben, propyl paraben, talc, acid stearic, opadry II white, ponceau 4R lake, sunset yellow lake.
Công dụng (Chỉ định)
- Hạ sốt.
- Giảm đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau: thống kinh, nhức đầu, đau răng.
- Đau sau đại phẫu thuật hay người bệnh bị đau do ung thư.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Cách dùng - Liều dùng
- Giảm đau và hạ sốt: uống khởi đầu liều 200mg - 400mg . Sau đó, nếu cần thiết, uống lặp lại liều này mỗi 4 - 6 giờ. Không vượt quá 1200 mg/ngày (6 viên 200mg hoặc 3 viên 400mg).
- Viêm khớp: liều duy trì: 1200 – 1800 mg/ngày (6 đến 9 viên 200mg hoặc 3 đến 41/2 viên 400mg).
- Đau bụng kinh (thống kinh): 400 mg/lần x 3 đến 4 lần/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm (quá mẫn) với Ibuprofen, aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng đang tiến triển, suy gan nặng và suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Kết hợp với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin); với thuốc kháng đông đường uống, heparin, thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea, muối lithi, ticlodipin.
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc bị suy thận, hay đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị bệnh tạo keo (có nguy cơ viêm màng não vô khuẩn).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Khi rối loạn thị giác xảy ra trong thời gian điều trị, phải đi khám mắt.
Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng, thoát vị hoành, xuất huyết tiêu hóa phải được theo dõi cẩn thận trong thời gian điều trị. Khởi đầu điều trị, theo dõi thể tích nước tiểu và chức năng thận ở bệnh nhân suy tim, xơ gan, thận hư, suy thận mãn tính, hoặc bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt ở người có tuổi.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp (ADR < 1/100): sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000): Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian chảy máu kéo dài.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Tương tác với các thuốc khác
- IBRAFEN 200 và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng ngoại ý của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của IBRAFEN 200; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì không có tác dụng này.
- Với các thuốc kháng viêm không steroid khác: phối hợp thuốc làm tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng.
- Methotrexat: phối hợp thuốc làm tăng độc tính huyết học của Methotrexat
- Digoxin: phối hợp thuốc có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Quá liều
- Triệu chứng quá liều: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, buồn ngủ, phân đen hoặc máu đỏ, thở cạn, ngất hoặc hôn mê.
- Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Chai 400 viên nén bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Có tác dụng ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
- Tác dụng kháng viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Dược động học
Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương (từ 90% đến 99%). Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).
Đặc điểm
Viên nén bao phim, hình thuôn dài, màu hồng cam, hai mặt lồi, trên hai mặt viên có in chữ số “Ibrafen màu đen, cạnh và thành viên lành lặn.