Thành phần
Mỗi tuýp 5g kem bôi da chứa:
Hoạt chất: Acyclovir 250mg.
Tá dược: Vaselin, emulcire 61 WL 2659, propylen glycol monopalmitostearat, parafin lỏng, propylen glycol, dimethicon 350, polysorbat 80, nước tinh khiết vừa đủ 5g.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da bao gồm Herpes môi, Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
Cách dùng - Liều dùng
Acyclovir STADA cream chỉ được sử dụng ngoài da.
Liều lượng
- Thoa một lớp kem mỏng lên vùng da bị tổn thương và kế cận 5 lần/ngày, cách nhau mỗi 4 giờ.
- Điều trị liên tục trong 5 ngày, tiếp tục điều trị thêm 5 ngày nữa nếu vết thương chưa lành hẳn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir, valacyclovir, hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Việc điều trị bắt đầu càng sớm càng tốt ngay sau khi bị nhiễm, tốt nhất là trong giai đoạn tiền triệu chứng hay tổn thương đầu tiên xuất hiện.
- Bệnh nhân nên rửa tay trước và sau khi thoa thuốc, tránh cọ xát vào vết thương khi không cần thiết hoặc dùng khăn lau để tránh làm nặng thêm hay lây truyền nhiễm trùng.
- Không thoa kem lên niêm mạc như bên trong miệng, âm đạo hoặc mắt. Cẩn trọng tránh tiếp xúc thuốc vào mắt.
- Không dùng cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch như bị nhiễm HIV, ghép tủy xương hay điều trị ung thư, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.
- Hướng dẫn bệnh nhân tránh tiếp xúc gần với những người có các dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm Herpes simplex. Chưa có bằng chứng về việc sử dụng acyclovir dùng ngoài sẽ ngăn ngừa được sự truyền nhiễm HSV cho người khác.
- Tính an toàn và hiệu quả khi dùng acyclovir dạng kem ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác minh.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Acyclovir dùng ngoài có thể gây đau nhói, nóng rát, ngứa hay ban đỏ thoáng qua.
Tương tác với các thuốc khác
Không xảy ra sự tương tác với các thuốc khác đối với acyclovir dùng ngoài.
Quá liều
Quá liều hầu như không xảy ra nếu dùng kem tại chỗ như chỉ định. Không có báo cáo liên quan đến quá liều acyclovir dạng kem.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng acyclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Nên dùng acyclovir thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói
Tuýp 5 gam. Hộp 1 tuýp.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Acyclovir là một chất tương tự nucleosid purin tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV).
- Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. Enzym này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphat, một chất tương tự nucleotid. Monophosphat được biến đổi tiếp thành diphosphat bởi guanylat kinase của tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 cách:
(1) Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.
(2) Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.
(3) Bất hoạt DNA polymerase của virus.
Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.
Dược động học
Sự hấp thu toàn thân của acyclovir dùng ngoài da rất thấp nên nồng độ thuốc trong máu ở dưới giới hạn phát hiện. Do đó, không thể xác định các thông số dược động học về sinh khả dụng của acyclovir dùng ngoài da. Acyclovir dùng ngoài da không gây độc tính do thuốc không vào được hệ thống tuần hoàn.
Đặc điểm
Kem màu trắng đến trắng ngà, mịn, đồng nhất.