Hotline

HOTLINE:

0855553494

Kem bôi Calcrem 1% trị nấm da tuýp 15g

  •  Mã sản phẩm: Calcrem
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 56
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị nấm da.
    • Hoạt chất: Clotrimazol
    • Thương hiệu: Satyam (Ấn Độ)
    • Nhà sản xuất: Satyam Pharmaceuticals & Chemicals Pvt. Ltd.
    • Nơi sản xuất: Ấn Độ
    • Dạng bào chế: Kem bôi
    • Cách đóng gói: Tuýp 15g
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-19324-15
  • Giá bán: 19,000 ₫
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

- Hoạt chất: Clotrimazol B.P. 1% tl/tl.

- Tá dược: cồn Benzyl, cồn Cetostearyl, Cetomacrogol 1000, Paraffin lỏng loãng, Sáp ong trắng, Hương hoa hồng Agra, Propylen Glycol, Methyl hydroxybenzoat, Propyl hydroxybenzoat, Nước cất.

Công dụng (Chỉ định)

Bôi ngoài trị nấm da chân (nước ăn chân), nấm da đùi và nấm da thân (lác đồng tiền) do T.rubrum, T.mentagophytes, E.floccosum và M.canis; bệnh nấm Candida do Candida albicans và lang ben do M.furfur.

Tất cả các loại nhiễm nấm ngoai da do vi nấm men, vi nấm da, vi nấm sợi và các loại vi nấm khác. Bao gồm cả chứng viêm quanh móng, hăm lở da, hăm tã lót do vi nấm và viêm qui đầu.

Cách dùng - Liều dùng

Sau khi rửa sạch, thoa kem thuốc và chà xát nhẹ nhàng tại chỗ bị bệnh rộng ra vùng xung quanh mỗi ngày hai lần, sáng và tối. Thông thường bệnh được cải thiện, giảm ngứa, trong vòng tuần đầu. Dù triệu chứng đã thuyên giảm, vẫn tiếp tục thoa thuốc liên tục cho đủ thời gian điều trị. Nếu không thấy có cải thiện nào trên lâm sàng sau 4 tuần, cần xem lại chẩn đoán.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Chỉ bôi ngoài da. Tránh dây vào mắt, mũi, miệng. Nếu có tình trạng kích ứng (ửng đỏ, ngứa, nóng rát, phồng giộp, sưng phù) hay mẫn cảm (cảm giác rát, nổi mẩn đỏ và ngứa), ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.

Tính an toàn và hiệu qụả của clotrimazol ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được xác minh.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nổi mẩn đỏ, cảm giác châm chích, phồng giộp, tróc da, phù đa, ngứa, nổi mề đay, nóng rát, kích ứng da nói chung.

Tương tác với các thuốc khác

Chưa rõ tương tác của clotrimazol bôi ngoài. Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn tất cả thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang dùng, kể cả thuốc từ cây cỏ.

Quá liều

Trường hợp vô ý nuốt phải, chỉ khi có rõ ràng các triệu chứng quá liều nghiêm trọng như chóng mặt, buồn nôn hay ói mửa, mới phải tiến hành các cách xử trí thông thường như rửa dạ dày.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Trong các nghiên cứu lâm sàng ở phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ, bôi clotrimazol vào âm đạo không thấy có ảnh hưởng bệnh lý nào. Chưa có công trình nghiên cứu đối chứng kỹ càng và đầy đủ ở phụ nữ có thai ba tháng đầu. Chỉ dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ khi có chỉ định rõ ràng.

Phụ nữ đang cho con : Chưa rõ thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói

Ống 15g đựng trong hộp giấy, kèm tờ hướng dẫn sử dụng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Clotrimazol, một dẫn xuất của imidazol có cấu trúc hóa học gần giống với miconazol, là một thuốc chống vi nấm phổ rộng có khả năng ức chế sự phát triển của các vi nấm gây bệnh như vi nấm da, vi nấm men và Malassezia furfur. Clotrimazol có tác dụng ức chế và tiêu diệt vi nấm in vitro đối với chủng phân lập của Trychophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis, và Candida sp kể cả Candida albicans. Thuốc còn có tác dụng chống Trichomonas vaginalis.

Dược động học

Các nghiên cứu dược động học sau khi bôi ngoai da người cho thấy clotrimazol rất ít hấp thụ qua da lành hay da bị viêm để vào máu. Kết quả nồng độ đỉnh trong huyết thanh của clotrimazol thấp hơn giới hạn có thể phát hiện là 0.001 µg/ml. Điều này gợi ý bôi clotrimazol ngoài da không gây tác dụng toàn thân hoặc tác dụng phụ mà có thể đo lường được.

Đặc điểm

Kem bôi ngoài.