Thành phần
Hoạt chất: Betamethason Dipropionat tính theo Betamethason 0,1 % (kl/kl), Clotrimazol 1,0% (kl/kl)
Tá dược: Emulsifying wax, Glycerin, Propylen glycol, cồn benzylic, Acid citric, Natri phosphat, Natri bisulfit, Nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị nấm ngoài da; nấm bẹn, nấm ở thân, đùi gây ra bởi Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophyt, Epidermophyton floccosum hay Microspum canis, nhiễm nấm Candida do Candida albicans.
Cách dùng - Liều dùng
Thoa một lớp mỏng và chà nhẹ lên vùng bị nhiễm đã rửa sạch và vùng da xung quanh, mỗi ngày thoa 2 lần cho đến khi hết hẳn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người nhiễm virus (herpes, thủy đậu).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Chỉ dùng ngoài, tránh tiếp xúc với mắt.
Nếu bị kích ứng hay mẫn cảm phải ngưng dùng thuốc và thay thế bằng biện pháp trị liệu khác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tại chỗ: nóng, ngứa, rát, ban đỏ, khô da, viêm nang lông, chứng rậm lông tóc, nổi ban dạng trứng cá, nhược sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc.
Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng dài ngày hoặc đột ngột dừng dùng thuốc corticoid tại chỗ có thể làm trầm trọng hơn bệnh vảy nến. Chính vì vậy, nên dừng dùng thuốc corticoid tại chỗ ít nhất 1 tuần rồi mới bắt đầu việc điều trị bệnh vảy nến bằng anthralin.
Quá liều
Corticoid dùng tại chỗ có thể hấp thu qua da một lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Nên điều trị triệu chứng, giảm liều của thuốc hoặc ngừng thuốc từ từ.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai vì có khả năng gây quái thai, đặc biệt khi sử dụng trên diện rộng với số lượng lớn hay trong thời gian dài.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói
Tuýp nhôm loại 5 gam.
Hạn dùng
60 tháng kê từ ngày sản xuất.