Thành phần
Mỗi tuýp 5g có chứa:
Hoạt chất: Triamcinolon acetonid 5mg.
Tá dược: Carmellose sodium, Carbopol 940, Cetomacrogol, Sorbitol, Glycerin, Propylen glycol, Triethanolamin, Nipagin, Màu Brilliant blue, Màu Tartrazin, Tinh dầu Peppermint, Nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị các chứng viêm ở niêm mạc miệng, lợi và môi. Ngăn ngừa các triệu chứng viêm khi mọc răng và dùng trong phẫu thuật chỉnh răng.
Cách dùng - Liều dùng
Bôi 1 chấm nhỏ thuốc lên vùng bị tổn thương, bôi 2 - 3 lần/ngày. Không dùng liên tục quá 8 ngày, tránh bôi lên diện rộng và bôi thành lớp dày. Hoặc dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các trường hợp nhiễm nấm, nhiễm virus, nhiễm khuẩn ở miệng và họng. Không dùng trong nhãn khoa.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không ăn hay uống sau khi bôi thuốc. Không băng kín vết thương chảy dịch đang dùng thuốc. Thận trọng đối với người lớn tuổi và trẻ em là những người dễ gặp các tác dụng phụ. Không dùng quá 5 ngày đối với trẻ em. Những người có vết loét miệng không xác định kéo dài hơn ba tuần nên đi khám bác sỹ. Ngừng thuốc nếu có kích ứng da hoặc niêm mạc. Thận trọng với người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng tại chỗ có thể xảy ra do corticosteroid có chứa trong gel MOUTHPASTE: rát, ngứa, kích ứng, khô, đỏ, mỏng niêm mạc miệng.
Các triệu chứng của phản ứng dị ứng bao gồm: viêm da dị ứng, phát ban, ngứa, sưng, chóng mặt, khó thở.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác với các thuốc khác
Barbiturat, Phenitoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepin, Primidon và Aminoglutethimid làm tăng chuyển hoá, thanh thải Corticoid gây giảm tác dụng điều trị. Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
Quá liều
Triệu chứng: điều trị corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể đè nén hoạt động chức năng tuyến yên - thượng thận, đưa đến kết quả thiểu năng thượng thận thứ phát và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing\'s.
Điều trị: điều trị sự mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, nên ngừng điều trị từ từ.
Thai kỳ và cho con bú
Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Tuýp 5g, hộp 1 tuýp.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có flour, được dùng bôi ngoài có tác dụng chống viêm, chống ngứa và chống dị ứng.
Dược động học
Khi bôi tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng gạc kín hoặc khi bôi lên vùng da bị tổn thương, Triamcinolon có thể được hấp thụ với lượng đủ để tạo nên những tác dụng toàn thân.
Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận...). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa với một lượng nhỏ.
Triamcinolon chuyển hóa chù yếu ở gan, một phần ở thận và bài xuất qua nước tiểu, nửa đời huyết tương 2 - 5 giờ. Liên kết được với albumin huyết tương