Thành phần
Hoạt chất: Betamethasone dipropionate 6.4mg, Clotrimazole 100mg, Gentamicin sulfate 10mg.
Tá dược: Chlorocresol, Cetostearyl alcohol, Vaselin, Paraffin lỏng, Polyoxyl 25 cetostearyl ether, Propylen glycol, Natri dihydro phosphat, Methyl paraben, Propyl paraben, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Những bệnh lý ở da do di ứng như: chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da, viêm da tróc mảng, viêm da do tiếp xúc ánh sáng măt trời, bệnh vảy nến, ngứa.
Viêm da do bội nhiễm.
Bênh nấm da: bệnh nấm da chân, bệnh nấm đa thân, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm da đùi.
Cách dùng - Liều dùng
Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và vùng xung quanh đó 2 đến 3 lần mỗi ngày. Để việc điều trị có hiệu quả, nên thoa thuốc đều đặn. Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ, vị trí của vùng da bệnh và sự đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau bốn tuần thoa thuốc, nên xem lại chuẩn đoán.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc này cho mắt.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.
Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.
Corticosteroid dùng tại chỗ để điều tri bệnh vẩy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng dội ngược, mà nguy cơ là xuất hiện vảy nến mụn mủ, và thuốc sẽ gây ra độc tính tại chỗ và toàn thân cho người bệnh do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.
Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào được báo cáo xảy ra khi dùng corticoid toàn thân, bao gồm sự ức chế vỏ thượng thận, cũng có thể xảy ra với corticoid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
Sự hấp thu toàn thân các corticoid hay gentamicin dùng tại chỗ sẽ gia tăng nếu điều trị trên một vùng da rộng hay nếu dùng phương pháp băng bịt kín. Nên tránh dùng gentamicin lên vết thương hở hay vùng da bị tổn thương. Nên chú ý cẩn thận trong những trường hợp như trên, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
Sử dụng cho trẻ em: So với người trưởng thành, bệnh nhi có thê nhạy cảm hơn với corticoid tại chỗ gây ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận (HPA) và với tác dụng của corticoid ngoại sinh do khả năng hấp thu mạnh hơn vì tỷ lệ diện tích bề mặt cơ thể/thể trọng lớn.
Sự ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thương thận, hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng, chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ đã được báo cáo xuất hiện ở trẻ em dùng corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của suy thượng thận ở trẻ em bao gồm nồng độ cortisol trong huyết tương thấp và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra khi dùng thuốc: cảm giác bỏng rát, ngứa, rát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.
Quá liều
Chưa có báo cáo về sử dụng thuốc quá liều.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hường
Thai kỳ và cho con bú
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra đối với bào thai, do chưa có đủ bằng chứng về độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai.
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Hoạt chất của PHILDERMA là Betamethasone dipropionate, Clotrimazole và Gentamicin sulfate. PHILDERMA kết hợp giữa hoạt tính kháng viêm mạnh của Betamethasone, tính kháng nấm phổ rộng của Clotrimazole và tính kháng khuẩn phổ rộng của Gentamicin sulfate.
Betamethasone dipropionate là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống viêm và chống dị ứng. Clotrimazole là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau. Cơ chế tác dụng của clotrimazole là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Gentamicin sulfate là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Gentamicin đạt hiệu quả cao khi dùng tại chỗ để điều trị các nhiễm trùng da tiền phát hoặc thứ phát.
Dược động học
Betamethasone dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu vào hệ tuần hoàn.
Clotrimazole và gentamicin rất ít được hấp thu khi dùng ở dạng chế phẩm bôi trên da.