Thành phần
Erdostein 300 mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, povidon (Kollidon K30), natri lauryl sulfat, BHA, crospovidon, talc, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
Long đờm.
Điều trị triệu chứng đợt cấp của viêm phế quản mạn tính ở người lớn.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Người cao tuổi và người lớn trên 18 tuổi: 300mg x 2 lần/ngày, dùng trong tối đa 10 ngày.
Cách dùng:
Phải uống nguyên cả viên nang cùng với nước.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với erdostein hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Do chưa có dữ liệu trên bệnh nhân có Clcr < 25 mL/phút hoặc bị suy gan nặng, không khuyến cáo sử dụng erdostein ở những bệnh nhân trên.
Bệnh nhân đang bị loét dạ dày - tá tràng.
Bệnh nhân bị xơ gan và thiếu hụt enzym cystathionin-synthetase.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không thấy tăng tác dụng không mong muốn khi sử dụng erdostein ở bệnh nhân suy gan nhẹ, tuy nhiên không nên sử dụng vượt quá liều 300 mg/ngày.
Cảnh báo và thận trọng liên quan tá dược:
KIRBY có chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: 1/100
Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị.
Ít gặp: 1/1.000 < ADR < 1/100.
Thần kinh: Đau đầu.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Cảm lạnh, khó thở.
Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Da và mô dưới da: Phù mạch và phản ứng quá mẫn trên da như: Mày đay, ban đỏ, phù nề và eczema.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác: Chưa có báo cáo tương tác.
Tương ky: Không áp dụng.
Quá liều
Chưa có dữ liệu quá liều cấp tính.
Khi xảy ra quá liều nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường.
Rửa dạ dày có thể có ích, sau đó theo dõi bệnh nhân.
Thai kỳ và cho con bú
Chưa có kinh nghiệm sử dụng erdostein trên phụ nữ có thai và cho con bú, do đó không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Chất tiêu nhầy làm giảm độ nhớt của chất nhầy và đờm mủ. Erdostein là một tiền dược, sau khi chuyển hóa tạo nhóm thiol tự do, thuốc trở nên có hoạt tính.
Tác dụng của erdostein là do sự mở liên kết disulfid của mucoprotein phế quản.
Erdostein cũng ngăn cản sự kết dính của vi khuẩn lên các tế bào biểu mô.
Do có nhóm thiol tự do trong chất chuyển hóa có hoạt tính, erdostein có tác dụng chống oxy hóa đáng kể, thể hiện qua cả nghiên cứu in vitro và in vivo.
Dược động học
Hấp thu:
Erdostein hấp thu nhanh sau khi uống và nhanh chóng chuyển hóa lẩn đẩu qua gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính N-thiodiglycolyl-homocystein (MI).
Sau khi uống 300mg, nồng độ đỉnh của erdostein (Cmax) là 1,26 ± 0,23 pg/mL đạt được sau 1,18 ± 0,26 giờ (Tmax), trong khi M1 có Cmax 3,46 pg/ mL và Tmax 1,48 giờ.
Nồng độ huyết tương của erdostein tăng phụ thuộc vào liều. Nồng độ huyết tương của M1 cũng tăng theo liều, nhưng không tuyến tính như erdostein nguyên dạng.
Sự hấp thu không phụ thuộc vào thức ăn.
Phân bố:
Ở nghiên cứu trên động vật, erdostein được phân bố chủ yếu vào thận, xương, tủy sống và gan.
Nồng độ có tác dụng dược lý của erodostein và chất chuyển hóa M1 được tìm thấy trong dịch rửa phế nang. Erdostein gắn với protein huyết tương khoảng 64,5% (50 - 86%).
Thải trừ:
Thời gian bán thải của erdostein và M1 lần lượt là 1,46 ± 0,60 giờ và 1,62 ± 0,59 giờ. Trong nước tiểu chỉ tìm thấy MI và sulphat, thải trừ qua phân không đáng kể.
Không thấy có sự tích lũy hoặc thay đổi sự chuyển hóa của erdostein và MI sau khi uống liều 600 mg và 900 mg trong 8 ngày.
Ảnh hưởng của đô tuổi:
Độ tuổi không ảnh hưởng đến dược động học của erdostein.