Thành phần
- Hoạt chất: Cytidine -5’-disodium monophosphate 5mg; Uridine-5\'-trisodium triphosphate 3mg (tương đương Uridine 1.33mg)
Hỗ trợ điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên có liên quan đến bệnh xương khớp (đau dây thần kinh tọa, viêm rễ thần kinh...), do chuyển hóa (viêm đa dây thần kinh do tiểu đường hay nghiện rượu...), nhiễm herpes zoster, hoặc do lạnh.
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: uống mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 4 đến dưới 7 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
Thai kỳ và cho con bú
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Làm tăng sự hồi phục và tái tạo lại bao myelin của sợi thần kinh đã bị thoái hóa.
Cytidine-5’- monophosphate (CMP) làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN), là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein.
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về dược động học của thuốc.